Để diễn đạt những sự việc, hành động đã xảy ra trong quá khứ, chúng ta dùng た形 (Thể た): Đã (làm gì đó)
Cách tạo động từ thể た từ thể từ điển:
Động từ nhóm 1:
1. Các động từ kết thúc bằng âm す: す → した.
Ví dụ: はなす (nói chuyện) → はなした
2. Các động từ kết thúc bằng âm く: く → いた.
Ví dụ: かく (viết) → かいた. Ngoại lệ: いく (đi) → いった (いいた)
3. Các động từ kết thúc bằng âm ぐ: ぐ → いだ.
Ví dụ: およぐ (bơi) → およいだ
4. Các động từ kết thúc bằng む、ぶ、ぬ: む/ぶ/ぬ → んだ.
Ví dụ: よむ(đọc) → よんだ、あそぶ (chơi) → あそんだ、しぬ (chết) → しんだ
5. Các động từ kết thúc bằng âm う、る、つ: う/る/つ → った
Ví dụ: わかる (hiểu) → わかった、いう (nói) → いった、たつ (đứng) → たった
Động từ nhóm 2: Bỏ る + た
Ví dụ: たべる (ăn) → たべた、みる(nhìn, xem, ngắm) → みた、おきる(dậy) → おきた
Động từ nhóm 3: する (làm) → した、くる(đến) → きた
Câu ví dụ:
1. きのう、ラーメンをたべた。Hôm qua tôi đã ăn mì ramen.
2. リンちゃんはこうえんであそんだ。Bé Linh đã chơi ở công viên.
3. しゅくだいをした。Tôi đã làm bài tập.
Thì quá khứ thể phủ định: なかった (đã không)
Cách chia thì なかった giống như cách chia thể ない, chỉ cần thay ない bằng なかった、các phần còn lại đều giống như cách chia thể ない。Xem lại cách chia thể ない tại đây: naikei
Câu ví dụ:
1. きのう、ラーメンをたべなかった。Hôm qua tôi đã không ăn mì ramen.
2. リンちゃんはこうえんであそばなかった。Bé Linh đã không chơi ở công viên.
3. しゅくだいをしなかった。Tôi đã không làm bài tập.
Download danh sách toàn bộ động từ N5: 121dongtuN5
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.