[Ngữ pháp N5] Tính từ + なる: Trở nên …

1. Tính từ -i (bỏ い) + く + なる

  • あの子は 大きくなりました。(Đứa bé đó đã lớn hơn rồi.)
  • このくるまは 古くなりました。(Chiếc xe ô tô này đã trở nên cũ rồi.) (古い –  ふるい: cũ)
  • かのじょは うつくしくなりました。(Cô ấy đã trở nên đẹp hơn) (美しい – うつくしい: đẹp)
  • 私のちょうしが よくなった。(Tình trạng sức khỏe của tôi đã khá hơn rồi) (ちょうし: tình trạng sức khỏe, よい: tốt)

2. Tính từ -na (bỏ な) + に + なる。

  • あのひとは ゆうめいになりました。(Người kia đã trở nên nổi tiếng rồi.) (有名 – ゆうめい: nổi tiếng)
  • かれは 日本語がじょうずに なりました。(Anh ta đã giỏi tiếng Nhật hơn rồi.) (上手 – じょうず: giỏi)
  • マイさんは きれいに なりました。(Bạn Mai đã trở nên xinh đẹp hơn, きれい: đẹp)

* Cấu trúc này dùng để diễn tả sự chuyển biến (so với lúc trước) nên động từ 「なる」thường được chia ở thì quá khứ.

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới