Cấu trúc: (Chủ ngữ は) +(人に) + V て + ほしい(です) Ý nghĩa: Thể hiện ý muốn ai đó làm gì. Ví dụ; ① 父にたばこをやめてほしいです。 → Tôi muốn bố bỏ thuốc lá. ② 彼女に日本語の勉強を続けてほしいです。 → Tôi muốn cô ấy tiếp tục học tiếng Nhật. ③...Xem chi tiết
Ở phần ngữ pháp N5, chúng ta đã học cách diễn đạt bản thân mình muốn làm gì với cấu trúc 「たいです」(ôn lại tại đây). Trong bài này, chúng ta sẽ học cách diễn đạt ước muốn của người khác (người thứ ba). 1....Xem chi tiết
Ở phần ngữ pháp N4, chúng ta đã học cấu trúc 「ために」với ý nghĩa chỉ mục đích (ôn lại tại đây). Trong bài này, chúng ta sẽ học một cách dùng khác của 「ために」, với ý nghĩa chỉ nguyên nhân. Cấu trúc: [ふつう] +...Xem chi tiết
Cấu trúc: [ふつう] + つもりだったのに [Tính từ -na な/ Danh từ の] + つもりだったのに Ý nghĩa: Có ý định làm gì, nghĩ là đã làm gì nhưng kết quả/ sự thật lại không như thế. Ví dụ: ① 小さい声のつもりだったのに、「うるさい」と言われてしまった。 →...Xem chi tiết
Da nhạy cảm là làn da dễ bị kích ứng bởi các yếu tố như môi trường, thời tiết, thực phẩm hay do sử dụng các sản phẩm dưỡng da và mỹ phẩm không phù hợp. Thời tiết ở Nhật khô, lạnh, độ ẩm thấp nên việc...Xem chi tiết
Trong lúc phải hạn chế ra ngoài vào cuối tuần và ngày nghỉ, các bạn có thể tranh thủ cày phim nhé. Trong bài viết này BiKae chia sẻ danh sách một số phim Nhật nổi tiếng được nhiều người yêu thích. Các...Xem chi tiết
1. Bài đọc: 旅行に行こう 先月(せんげつ)、家族(かぞく)と奈良*(なら)へ旅行(りょこう)に行きました。奈良(なら)は歴史(れきし)のある町(まち)で、古(ふる)い寺(てら)や神社(じん...Xem chi tiết
201. 月曜日 (げつようび) (getsuyoubi): thứ hai Ví dụ: きょうは月曜日です。Hôm nay là thứ hai. 202. 玄関 (げんかん) (genkan): lối vào, cửa vào Ví dụ: 玄関のまえでまっています。Tôi đang đợi ở trước cửa ra vào. 203. 元気 (げんき) (genki): khỏe V...Xem chi tiết
Các mẫu ngữ pháp N1 được soạn và dịch theo cuốn 「新完全マスター文法」(các bài đang cập nhật) ~が早いか ~や・~や否や ~なり...Xem chi tiết
Cấu trúc: [名] + もさることながら Ý nghĩa: "thêm vào, còn hơn nữa...". Điều nói đến ở vế 1 thì đã đành/ đã công nhận rồi nhưng còn có điều ở mức độ cao hơn nữa. Mẫu câu nhằm nhấn mạnh vế sau. Ví dụ: ① この作家が書くも...Xem chi tiết