Cấu trúc: [Động từ(辞書形/ている形/ない形) ] +うちに [Tính từ-i/ Tính từ-na + な] +うちに [Danh từ] + の +うちに Ý nghĩa: Trong lúc, trong khi, trước khi điều gì đó xảy ra thì ~ Ví dụ: ① 若いうちに勉強しておきなさい。 → Trong lúc còn tr...Xem chi tiết
221. 言葉 (ことば) (kotoba): từ ngữ, câu nói, ngôn ngữ Ví dụ: 日常言葉(にちじょうことば): ngôn ngữ hàng ngày、書き言葉(かきことば): ngôn ngữ viết、しつれいな言葉: lời nói/ từ ngữ bất lịch sự 222. 子供 (こども) (kodomo): trẻ con, con Ví dụ:...Xem chi tiết
211. ここ (koko): ở đây Ví dụ: ここにまってください。Hãy đợi ở đây. 212. 午後 (ごご) (gogo): chiều tối Ví dụ: 今日(きょう)の午後にあいましょう。Hãy gặp nhau vào chiều nay nhé. 213. 九日 (ここのか) (kokonoka): ngày thứ 9/ 9 ngày Ví dụ: 1月9...Xem chi tiết
Cấu trúc: [名] + といい Ý nghĩa: 「AといいBといい」nghĩa là "nhìn vào A hay B đều thấy tình trạng giống nhau (xét mặt nào cũng ...)". A và B là những từ/ cụm từ thuộc cùng một nhóm nghĩa, có liên quan đến nhau....Xem chi tiết
Cấu trúc: [名] + であれ/ であろうと Ý nghĩa: 「AであれBであれ」/「AであろうとBであろうと」nghĩa là "A hay B thì kết quả cũng giống nhau". A và B là những từ/ cụm từ cùng nhóm nghĩa, có liên quan đến nhau. Ví dụ: ① 地震であれ火事であれ、緊急(き...Xem chi tiết
Cấu trúc: [名](+ 助詞)/ [動] 辞書形 + なり Ý nghĩa: 「AなりBなり」 nghĩa là "A cũng được mà B cũng được". A và B phải là những từ/ cụm từ cùng một nhóm nghĩa (có liên quan đến nhau). Vế sau sẽ là ý kiến, quan điểm,...Xem chi tiết
Cấu trúc: [動] じしょ形/ た形 + か + [動] ない形 + か + のうちに (động từ ở hai vế giống nhau) Ý nghĩa: 「AかAないかのうちにB」nghĩa là ngay sau khi A / vừa mới A thì B xảy ra ngay. Mẫu câu này dịch sát nghĩa là "trong khoảnh...Xem chi tiết
Cấu trúc: [Động từ thể từ điển/ Tính từ -i/ Danh từ] + やら ~ やら Ý nghĩa: Mẫu câu dùng để đưa ra ví dụ liên quan đến sự việc hay người/ vật đang được nói đến. Ví dụ: ① (監督へのインタビュー) (Phỏng vấn huấn luyện...Xem chi tiết
Cấu trúc: (Chủ ngữ は) +(人に) + V て + ほしい(です) Ý nghĩa: Thể hiện ý muốn ai đó làm gì. Ví dụ; ① 父にたばこをやめてほしいです。 → Tôi muốn bố bỏ thuốc lá. ② 彼女に日本語の勉強を続けてほしいです。 → Tôi muốn cô ấy tiếp tục học tiếng Nhật. ③...Xem chi tiết
Ở phần ngữ pháp N5, chúng ta đã học cách diễn đạt bản thân mình muốn làm gì với cấu trúc 「たいです」(ôn lại tại đây). Trong bài này, chúng ta sẽ học cách diễn đạt ước muốn của người khác (người thứ ba). 1....Xem chi tiết