[Ngữ pháp N1] ~ であれ・・・ であれ・~ であろうと・・・ であろうと

Cấu trúc: [名] + であれ/ であろうと

Ý nghĩa: 「AであれBであれ」/「AであろうとBであろうと」nghĩa là “A hay B thì kết quả cũng giống nhau”. A và B là những từ/ cụm từ cùng nhóm nghĩa, có liên quan đến nhau.



Ví dụ:

① 地震であれ火事であれ、緊急(きんきゅう) の場合に冷静(れいせい) になれる人は少ないだろう。

→ Động đất hay là hỏa hoạn cũng vậy, trong trường hợp khẩn cấp thì có lẽ ít người có thể giữ được bình tĩnh.

② 文学であれ音楽であれ、芸術(げいじゅつ) には才能が必要なのだ。努力だけではだめなのだ。

→ Dù là văn học hay âm nhạc, đã là nghệ thuật thì năng khiếu là cần thiết. Chỉ có nỗ lực thì không đủ.

③ 禁煙であれ禁酒 (きんしゅ) であれ、周りの人の協力が大切だと思う。

→ Cai thuốc hay cai rượu đi nữa, sự phối hợp của những người xung quanh là rất quan trọng.

④ ビールであろうとワインであろうと、酒は酒だ。運転前に絶対飲んではいけない。

→ Bia hay rượu, thì cũng là đồ uống có cồn. Không thể uống trước khi lái xe được.

⑤ 社長であろうと平社員(ひらしゃいん) であろうと、自分の会社を大切に思っているはずだ。

→ Dù là giám đốc hay nhân viên thì nhất định đều phải coi công ty của mình là quan trọng.

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới