Cấu trúc: [Tính từ -i (bỏ い)/ Tính từ -na (bỏ な)] + げ: Vẻ, trông có vẻ * Mẫu câu diễn tả sự cảm nhận về tâm trạng của người hay con vật nào đó qua dáng vẻ bề ngoài, qua những gì nhìn thấy bên ngoài. 「...Xem chi tiết
Cấu trúc: [Danh từ] + にしては: Ai cũng nghĩ là.../Lúc nào cũng ... nhưng ... * Mẫu câu thể hiện sự khác biệt giữa thực tế với điều được nghĩ trước đó. Ấn tượng, quan điểm là thế này hoặc ai cũng nghĩ là...Xem chi tiết
・ Cấu trúc: [Danh từ] + をめぐって: Xoay quanh (chủ đề gì đó) ・ Mẫu câu diễn đạt một chủ đề mà xoay quanh nó có nhiều ý kiến, tranh luận, hay tin đồn khác nhau. Ví dụ: ① 国会では、予算(よさん)をめぐってA党(とう)とB党が激(はげ) しく...Xem chi tiết
・ Cấu trúc: [Động/Tính từ (ふつう形)] / [Danh từ] + に(も)かかわらず Ý nghĩa 1 (にもかかわらず): Cho dù là ... , nhưng .../Không quản ngại ... ・ Mẫu câu diễn đạt thái độ về một sự việc gì đó xảy ra ngoài dự kiến. Ví d...Xem chi tiết
Ngữ pháp N2 được biên soạn và dịch theo cuốn 「スピードマスターN2文法」(đã hoàn thành). Một số mẫu câu trong phần này giống với mẫu câu đã tổng hợp ở phần ngữ pháp N3 nên mình sẽ gắn link sang bài đó. Danh sách n...Xem chi tiết
・ Cấu trúc: [Danh từ] + といえば: Nếu nói về ..., thì... ・ Mẫu câu sử dụng khi muốn nói về một chủ đề cụ thể nào đó * Mẫu câu tương tự: ~というと/ といったら Ví dụ: ① 日本料理といえば、やはりおすしが有名ですね。 → Nếu mà nói về đồ ăn N...Xem chi tiết
Toàn bộ ngữ pháp N3 được biên soạn dựa trên bộ sách "Nihongo Soumatome N3" và "Nihongo Speed Master - Bunpo N3" . Danh sách này không bao gồm các cấu trúc ngữ pháp đã học ở trình độ N4 và N5. Ôn lại t...Xem chi tiết
「~とく」là thể rút gọn của 「~ておく」và được dùng trong hội thoại hàng ngày. Cách chuyển: ておく → とく でおく → どく...Xem chi tiết
「ちゃう」 là dạng ít trang trọng hơn của 「てしまう」, được sử dụng trong hội thoại hàng ngày. Cách chia: ~てしま...Xem chi tiết
「~ないと」 là thể ngắn của 「~ないといけない」 và 「~なくちゃ」 là thể ngắn của 「~なければならない」mà chúng ta đã học ở trình độ N5. (Ôn lại tại đây). Hai mẫu câu rút gọn này thường được dùng trong hội thoại hàng ngày. ① 明日は早く出...Xem chi tiết