Cấu trúc: [Thể thường (普通形)] + わけじゃない/ わけではない(Kanji: 訳じゃない) (*) Tính từ-na/ Danh từ + な + わけじゃない/ わけではない *** Thể lịch sự hơn của 「わけじゃない/ わけではない」 là 「わけではないです/ わけではありません」。 Ý nghĩa: Không có nghĩa là.....Xem chi tiết
Cấu trúc: [Thể thường (普通形)/ Thể ý chí (~よう)] + かな (*) Tính từ-na/ Danh từ だ + かな Ý nghĩa: Liệu có phải.../ Có... không nhỉ? Đây là hậu tố thường đặt ở cuối câu để biểu hiện sự không chắc chắn, phân v...Xem chi tiết
Cấu trúc: [Thể thường (普通形)] + ということ/ ~ というの Ý nghĩa: Việc .../ cái gọi là ... Thêm 「ということ/ ~ というの」vào sau một mệnh đề để danh từ hóa cho mệnh đề đó. Ví dụ: ① テストは明日だということを忘れないでください。 → Đừng quên việc...Xem chi tiết
Cấu trúc: [Danh từ] + から + [Danh từ] + にかけて (Danh từ ở đây là thời gian hoặc địa điểm) Ý nghĩa: Từ... đến.../ Trong suốt ..., chỉ phạm vi của thời gian hoặc không gian Ví dụ: ① このブドウは、8月から9月にかけて収穫(しゅう...Xem chi tiết
1. Cấu trúc 1: 名 + いかんだ/ いかんで (は)。 Ý nghĩa: "phụ thuộc vào .../ được quyết định bởi/ do ... quyết định/ dựa vào ..." Ví dụ: ① 世界選手権(せんしゅけん)大会をこの国で開催できるかどうかは、国民の協力いかんだ。 → Giải vô địch thế giới có được...Xem chi tiết
Cấu trúc: [ふつう] + 折に (は) (おりには) (名 + の + 折に) Ý nghĩa: "Khi/ vào lúc/ vào dịp ... ", là cách nói trang trọng của 「~のとき」, hay dùng trong văn viết, thư từ. Ví dụ: ① 森先生とは、先月のパーティーの折に少し話しをしました。 → Tôi có...Xem chi tiết
Cấu trúc: [ふつう] + 以上 (いじょう) (* Tính từ -na/ Danh từ + である + 以上) Ý nghĩa: "Vì là/ Đã là/ đã ... thì nhất định ..." Ví dụ: ① A: 前にハワイに連れて行ってくれるって言ったのは本当? ーB: もちろん。約束した以上、そのつもりだよ。 → A: Trước đây anh nói...Xem chi tiết
Cấu trúc: [動] ない形 (ない) + ずには + いられない Ví dụ: 泣く→ 泣かない→ 泣かず (* する → せず) Ý nghĩa: "Không thể không/ không thể ngừng (nhịn) được ... ". Diễn tả một hành động mà người nói rất muốn làm, trong lòng không th...Xem chi tiết
Cấu trúc: Vている/ Danh từ + の + 最中(に)(さいちゅうに) Ý nghĩa: "Đúng lúc đang, ngay giữa lúc đang ..." (thường là có sự việc bất ngờ, ngoài dự đoán xảy ra) Ví dụ: ① シャワーを浴(あ)びている最中に、客(きゃく)が来た。 → Đúng lúc đang...Xem chi tiết
Cấu trúc: [Động từ thể từ điển/ Danh từ + の] + たびに Ý nghĩa: "Cứ mỗi khi, mỗi lần..., là..." Ví dụ: ① コンビニへ行くたびに、つい買いすぎてしまう。 → Cứ lần nào đi ra konbini là lại vô tình mua quá tay. ② 最近、試合のたびに、けがをしているので...Xem chi tiết