[Ngữ pháp N1] ~ いかん

1. Cấu trúc 1: + いかんだ/ いかんで (は)。

Ý nghĩa: “phụ thuộc vào …/ được quyết định bởi/ do … quyết định/ dựa vào …”

Ví dụ:

① 世界選手権(せんしゅけん)大会をこの国で開催できるかどうかは、国民の協力いかんだ

→ Giải vô địch thế giới có được tổ chức tại quốc gia này hay không là phụ thuộc vào sự hợp tác của người dân.

② 筆記試験(ひっきしけん)はパスした。あしたの面接の結果いかんで採用(さいよう)が決まるそうだ。

→ Tôi đã qua kì thi viết. Người ta nói là sẽ dựa vào kết quả phỏng vấn ngày mai để quyết định việc tuyển dụng.

③ 申し込み者数いかんでは、ツアーを中止しなければならないかもしれない。

→ Dựa vào số người đăng ký thì có thể sẽ phải hủy tour.

④ 支持率(しじりつ)いかんでは、今の政権(せいけん)も長くは続かないだろう。

→ Dựa trên tỉ lệ ủng hộ thì có thể chính quyền hiện tại sẽ không tiếp tục được lâu.

⑤ 宣伝(せんでん)方法いかんで売り上げ(うりあげ)が左右(さゆう)される。

→ Lợi nhuận được quyết định bởi phương thức quảng cáo.

⑥ 父は、体調いかんでは、会社を辞めるかもしれない。

→ Dựa vào tình hình sức khỏe có thể bố tôi sẽ phải nghỉ việc.



2. Cấu trúc 2:

  • 名 + (の)+ いかんにかかわらず・いかんによらず
  • 名 + の + いかんを問わず

Ý nghĩa: “không phụ thuộc vào … / không bị quyết định hay ảnh hưởng bởi … “

Ví dụ:

① 内容のいかんにかかわらず、個人情報(こじんじょうほう)の問い合わせにはお答えしておりません。

→ Chúng tôi sẽ không trả lời các câu hỏi liên quan đến thông tin cá nhân dù là bất cứ nội dung nào.

② 明日の試合の結果いかんよらず、優勝できないことは決まってしまった。

→ Kết quả trận đấu ngày mai có thế nào đi nữa thì việc không thể vô địch đã được quyết định rồi.

③ 当社(とうしゃ)は学歴(がくれき)・年齢(ねんれい)・過去の実績(じっせき)のいかんを問わず、初任給(しょにんきゅう)は一律(いちりつ)です。

→ Công ty chúng tôi trả khoản lương ban đầu là như nhau cho mọi nhân viên không phân biệt học vấn, tuổi tác hay thành tích quá khứ.

④ 学歴のいかんを問わず、優秀(ゆうしゅう)な社員を募集している。

→ Chúng tôi sẽ tuyển dụng những nhân viên xuất sắc không phụ thuộc vào học vấn.

⑤ 借りたお金は金額(きんがく)いかんにかかわらず、早く返すべきだ。

→ Bất kể số tiền vay là bao nhiêu thì cũng nên trả sớm.

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới