Cấu trúc:
[ふつう] + だけに/ だけあって
* な形 + な/ である + だけに/ だけあって
* 名 + (である) + だけに/ だけあって
Ý nghĩa:
1. Giống nhau: Cấu trúc với だけに và だけあって đều biểu thị quan hệ nguyên nhân kết quả “vì … nên”
① 選挙制度(せんきょせいど)は、国の大きな問題だけに/ だけあって、そう簡単には変えられない。
→ Vì chế độ bầu cử là vấn đề lớn của một nước nên không thể dễ dàng thay đổi được.
② 彼女は気持ちが優しいだけに/ だけあって、困っている人を見ると放(ほう)っておけないのです。
→ Vì cô ấy hay mủi lòng nên không thể để yên khi nhìn thấy người gặp khó khăn.
③ さすが本場だけに/ だけあって、味は格別(かくべつ)でした。
→ Đúng là ăn ở bản địa nên vị rất đặc biệt.
④ スポーツマンだけに/ だけあって、体格(たいかく)は立派(りっぱ)だ。
→ Vì là vận động viên thể thao nên thể chất rất tuyệt vời.
2. Mẫu câu với だけに ngoài ý nghĩa số 1, còn mang nghĩa nhấn mạnh mối liên quan đặc biệt giữa nguyên nhân và kết quả hơn だけあって (chính vì … nên càng …) và có thể dùng được với những sự việc xảy ra ngoài dự đoán (だけあって không dùng với những sự việc ngoài đự doán)
① A: 今日の演奏会(えんそうかい)、よかったね。ーB: うん、こういうホールでしばらく聴(き)かなかっただけに、感激(かんげき)した。
→ A: Buổi biểu diễn hôm nay hay nhỉ. ーB: Ừ, trong một hội trường như thế vì thỉnh thoảng có lúc không nghe được nên càng ấn tượng.
② A: 山田さん、足の骨を折って、しばらく車いすで出勤(しゅっきん)だって。ーB: そうなんだ。彼、電車やバスの乗り換えが多かっただけに、大変だろうね。
→ A: Nghe nói anh Yamada bị gẫy chân nên phải đi xe lăn đi làm trong một thời gian đấy. ーB: Thế à? Anh ấy phải chuyển tàu và xe buýt nhiều lần nên bị như vậy thì càng vất vả nhỉ.
③ この大学の合格は難しいと言われていただけに、合格できて、とても嬉しいです。
→ Vì mọi người nói là đỗ vào trường đại học này rất khó nên khi đỗ được vào đây tôi cực kì vui.
④ ふだん健康なだけに、入院が必要と言われたときはショックだった。
→ Vì bình thường vốn khoẻ mạnh nên khi bị yêu cầu phải nhập viện tôi đã bị sốc.
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.