※エアコンの節約術(1)帰宅したらまず熱気(ねっき)を逃す(のがす)ことが大事
Cách tiết kiệm điện điều hoà (1) Khi về đến nhà, mở cửa lưu thông không khí để hạ nhiệt trong phòng
そしてそこからエアコンをつけるんですが…
Tiếp đó sẽ là mở điều hoà.
※エアコンの節約術(2)風量設定は「自動」がいい
Cách tiết kiệm điện điều hoà (2) Cài đặt điều hòa ở chế độ gió tự động
やっぱり節電と思うと、「微風」(びふう)にしたり「弱風」にしがちなんですが、やっぱり温度を下げていくはじめに電力を使いますので、最初に「強風」でバッと冷やした方が効率がいい。「微風」だと時間ばっかりかかってしまうんです。
Quả nhiên khi nói về tiết kiệm điện, mọi người sẽ hay nghĩ đến chế độ gió yếu. Tuy nhiên khi giảm nhiệt độ phòng là khi tiêu thụ điện năng nhiều nhất nên ban đầu đặt chế độ gió mạnh sẽ hiệu quả hơn. Nếu là chế độ gió nhẹ thì tốn một khoảng thời gian dài.
(小松アナ)
私はいつも「強」にしてるんですがダメですか?
(Phát thanh viên Komatsu)
Tôi lúc nào cũng đặt chế độ gió mạnh có được không?
(大木アナ)
「強」もいいんですが、今度室温が下がりきった後も「強」だともったいないので、そのあたりを自動でやってくれる「自動」がいいということです。
(Phát thanh viên Ōki)
Chế độ gió mạnh cũng được nhưng khi nhiệt độ phòng đã hạ rồi thì sẽ lãng phí thế nên đặt chế độ tự động là tốt nhất.
※エアコンの節約術(3)30分程度ならつけっぱなしに
Cách tiết kiệm điện điều hoà (3) Nếu chỉ ra ngoài 30 phút, hãy để điều hoà bật.
室温が一度上ってしまうとそこを下げていく時にまた電気代が一番かかるので、実験(じっけん)の結果、コンビニに行く30分程度ならつけっぱなしの方がお得です。
Một khi nhiệt độ phòng tăng lên thì để hạ nhiệt độ xuống sẽ tốn nhiều điện năng nhất vì thế theo kết quả một thực nghiệm, nếu chỉ đi ra ngoài tầm 30 phút thì hãy cứ để điều bật.
(小松アナ)
みんなが賢く(かしこく)使うと、さっきの電力予備率3%台というのも少し上がるかもしれないですね。
(Phát thanh viên Komatsu)
Nếu mọi người sử dụng một cách khéo léo thì tỉ lệ dự trữ 3% nói trên có thể được nâng lên một chút.
(林美沙希アナ)
ちょっとした努力が必要ですね。
(Phát thanh viên Misaki Hayashi)
Cần có sự hợp tác của mọi người nhỉ.
(大木アナ)
ただ暑さがありますから、エアコンを使わないのではなく、上手に使うことは絶対守っていきたいですね。電力を大切にしていきましょう。
(Phát thanh viên Ōki)
Mùa hè quả là rất nóng bức, nên thay vì không sử dụng điều hoà thì chúng ta hãy sử dụng nó một cách hiệu quả. Hãy sử dụng tiết kiệm điện.
Giải thích từ vựng
TỪ TIẾNG NHẬT | CÁCH ĐỌC | NGHĨA |
真夏日 | まなつび | Ngày giữa mùa hè |
電気代 | でんきだい | Tiền điện |
家計 | かけい | Kinh tế hộ gia đình |
直撃 | ちょくげき | Tác động trực tiếp, giáng vào, đánh vào |
じわじわ | Dần dần | |
家庭 | かてい | Hộ gia đình |
原油 | げんゆ | Dầu thô |
高騰 | こうとう | Sự tăng vọt |
経済 | けいざい | Kinh tế |
活動 | かつどう | Hoạt động |
再開 | さいかい | Sự bắt đầu trở lại |
はね返る | はねかえる | Dội lại |
思い浮かぶ | おもいうかぶ | Xuất hiện trong đầu; nghĩ đến |
影響を与える | えいきょうをあたえる | Gây ra ảnh hưởng |
逃れる | のがれる | Trốn chạy (tự động từ) |
逃す | のがす | Làm cho cái gì thoát ra (tha động từ) |
電力需給 | でんりょくじゅきゅう | Cung cầu điện |
予備率 | よびりつ | Tỉ lệ dự trữ |
余裕 | よゆう | Dư thừa |
逼迫 | ひっぱく | Tình thế cấp bách, khẩn cấp |
縮小 | しゅくしょう | Thu hẹp |
節電 | せつでん | Tiết kiệm điện |
熱気 | ねっき | Khí nóng |
微風 | びふう | Gió nhẹ |
冷やす | ひやす | Làm mát |
停電 | ていでん | Cắt điện |
いかに | Biết bao | |
予測 | よそく | Sự dự báo, dự đoán |
脱炭素化 | だつたんそか | Hạn chế khí thải carbon |
老朽化 | ろうきゅうか | Hư hỏng, xuống cấp |
火力発電所 | かりょくはつでんしょ | Nhà máy nhiệt điện |
Giải thích ngữ pháp
NGỮ PHÁP | Ý NGHĨA | THAM KHẢO THÊM |
のではないでしょうか (N3) | không phải sao/ không phải là … hay sao?/nhỉ? | Xem thêm |
に加えて(N3) | Không chỉ … mà còn, thêm vào đó, hơn nữa. | Xem thêm |
っぱなし(N3) | Mẫu câu diễn tả một hành động hay tình trạng nào đó xảy ra và cứ giữ nguyên/ tiếp diễn như vậy không thay đổi. | Xem thêm |
ざるを得ない (N2) | đành phải/ buộc phải/ không thể không …” (dù không muốn) | Xem thêm |
かもしれません (N4) | có thể, có lẽ | Xem thêm |
によって (N3) | Chỉ nguyên nhân: “vì, do” | Xem thêm |
Các bạn xem tin gốc tại đây nhé.
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.