Cấu trúc với 「~ので」: Vì/ Bởi vì …, nên …
- [Động từ thể thường (普通形)/ Thể ます] +ので
- [Tính từ -i (です)] +ので
- [Tính từ -na +な/Tính từ -na (bỏ な) + です] +ので
- [Danh từ + な/ Danh từ + です] +ので
Ví dụ:
- ねつが あったので、がっこうを やすみました。Vì bị sốt nên tôi nghỉ học
- とてもあついので でかけません。Trời rất nóng nên tôi không ra ngoài.
- このカメラは べんりなので これをかいました。Vì máy ảnh này tiện lợi nên tôi đã mua nó. (べんり(な): tiện lợi)
- あした しけんが あるので がんばってください。Mai có kỳ thi nên hãy cố gắng nhé.
- かれは しゃちょうですので まいにち いそがしいです。(Anh ta là CEO nên ngày nào cũng bận rộn) (しゃちょう: CEO/người đứng đầu công ty、まいにち: hàng ngày、いそがしい: bận)
Cấu trúc với 「~から」: Vì/ Bởi vì …, nên …
- [Động từ thể thường (普通形)/ Thể ます] +から
- [Tính từ -i (です)] +から
- [Tính từ -na (bỏ な) + だ/ です] +から
- [Danh từ + だ/ です] +から
Ví dụ:
- くすりを のみましたから、もうだいじょうぶです。Tôi đã uống thuốc rồi nên bây giờ không sao.
- あしたは じゅぎょうがないから、がっこうへ いきません。Mai không có giờ học nên tôi không đến trường. (授業:じゅぎょう:giờ học, giờ giảng)
- とてもあついから、でかけません。Trời rất nóng nên tôi không ra ngoài.
- もうだいじょうぶですから/ だから、しんぱいしないでください。Tôi đã không sao rồi nên đừng lo lắng.
- かのじょは きれいだから、にんきが あります。(Cô ấy đẹp nên rất nổi) (人気がある: にんきがある: nổi tiếng/ được yêu thích)
Một số lưu ý:
* 「~んで」là cách nói thông thường, ít trang trọng của 「~ので」thường được sử dụng trong hội thoại.
- Cấu trúc: Thể thường (普通形)+ んで
- Ví dụ:
- ねつがあったんで、がっこうをやすみました。
- とてもあついんで、でかけません。
*「~ので」và「から」đều dùng để giải thích nguyên nhân của việc gì đó, nhưng so với 「~ので」thì 「から」có thể ngụ ý cả thái độ, cảm xúc của người nói khi giải thích, đặc biệt là đối với những việc của bản thân. Cho nên nếu không chỉ nêu lý do đơn thuần mà sau đó còn kèm theo mệnh lênh, yêu cầu, nhờ vả v.v thì người ta hay dùng 「から」、còn để khách quan thì nên dùng 「~ので」
Ví dụ:
- ねつが ありますから、がっこうを やすんでも いいですか。Vì bị sốt nên em có thể nghỉ học không ạ?
- ねつがあるので、がっこうを やすみます。Vì bị sốt nên tôi nghỉ học. (Nêu sự việc đơn thuần)
* Để hỏi lý do, ta dùng mẫu câu 「どうして~か」(tại sao?) và để trả lời cho câu hỏi này ta dùng 「からです」
Ví dụ 1:
A: どうして わたしのでんわばんごうが わかりましたか。(Sao anh biết số điện thoại của tôi thế?) (電話番号:でんわばんごう: số điện thoại)
B: きむらさんに きいたからです。(Tôi đã hỏi anh Kimura)
Ví dụ 2:
A: どうして がっこうを やすみましたか。(Sao cậu nghỉ học vậy?)
B: ねつが あったからです。(Tớ đã bị sốt)
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.