1. Cấu trúc: 動(辞書形)+ くらいなら
2. Ý nghĩa: “Thà … còn hơn…“. Người nói đưa ra 1 tình huống/ sự việc được cho là tồi tệ nhất và sau đó đề cập đến một tình huống/sự việc tuy không phải là tốt nhưng vẫn còn hơn tình huống/sự việc trước đó.
3. Ví dụ:
① 満員のバスに乗るくらいなら、駅まで20分歩くほうがいい。
→ Tôi thà đi bộ 20 phút ra ga còn hơn leo lên xe buýt đông kín người.
② その服、捨てるんですか。捨てるくらいなら、わたしにください。わたしが着ます。
→ Cậu vứt bộ quần áo đó đấy à? Thà cho tớ còn hơn là vứt đi. Tớ sẽ mặc.
③ 途中でやめるくらいなら、初めからやらなければいいのに。
→ Thà không làm ngay từ đầu còn hơn bỏ giữa chừng.
④ 結婚して自由がなくなるくらいなら、一人で暮らすほうがましだ。
→ Thà sống một mình còn hơn kết hôn xong lại mất tự do.
⑤ わたしは料理が苦手なんです。自分で作るくらいなら、毎日パンだけでもいいです。
→ Tôi rất tệ khoản nấu nướng. Thà ăn bánh mì hàng ngày còn hơn là phải tự nấu.
⑥ あんな人に頭を下げて頼むくらいなら、自分でやろう。
→ Phải cúi đầu nhờ vả con người đó thì thà tự làm còn hơn.
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N1
*** Mẫu câu này có trong phần ngữ pháp N2 của quyển スピードマスターN2 mà mình đã soạn nên các bạn sẽ thấy có 1 bài tương tự như thế này trong phần N2, chỉ khác ví dụ.
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.