[Ngữ pháp N1] ~ なしに(は)/ なしでは/ なくして(は)

1. Cấu trúc: 名/ 動(辞書形)こと + なしに(は)/ なしでは/ なくして(は)

2. Ý nghĩa: “Nếu không …, thì không thể …” (Vế sau là thể phủ định)



3. Ví dụ:

① 資金(しきん)を確保(かくほ)することなしにはどんな計画も実行(じっこう)できない。

→ Nếu không có sự bảo đảm về vốn thì kế hoạch nào cũng không thể triển khai được.

② あのころのことは涙なしに語(かた)ることはできない。

→ Câu chuyện thời đó không thể kể mà không rơi nước mắt.

③ 祖母はもう高齢(こうれい)で、周りの人たちの助けなしでは暮らせない。

→ Bà tôi đã cao tuổi nên không thể sống thiếu sự giúp đỡ của những người xung quanh.

④ 十分な話し合いなくしてはダムの建設(けんせつ)の問題は解決(かいけつ)しないだろう。

→ Nếu không có sự thảo luận giữa các bên thì vấn đề liên quan đến việc xây đập chắc là khó giải quyết được.

⑤ 先生方の指導(しどう)なくしてはわたしの大学合格はあり得ませんでした。

→ Nếu không có sự chỉ dẫn của các thầy cô thì tôi đã không thể đỗ đại học.

Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N1

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới