Cấu trúc: [名] + もさることながら
Ý nghĩa: “thêm vào, còn hơn nữa…”. Điều nói đến ở vế 1 thì đã đành/ đã công nhận rồi nhưng còn có điều ở mức độ cao hơn nữa. Mẫu câu nhằm nhấn mạnh vế sau.
Ví dụ:
① この作家が書くものは、鋭い(するどい)感性もさることながら、注意深(ちゅういぶか)く 選ばれた語彙と分の運び方が素晴らしい。
→ Những gì mà tác giả này viết, hơn cả những cảm nhận sắc sảo là sự tuyệt vời trong cách chọn lọc từ ngữ cẩn thận và phát triển câu cú.
② その国では、観光もさることながら、伝統的な工芸品 (こうげいひん) の買い物が楽しめる。
→ Ở đất nước đó, ngoài ngắm cảnh ra thì việc đi mua sắm đồ thủ công mỹ nghệ còn thú vị hơn.
③ 若者の政治的な無関心もさることながら、社会全体に政治に対する無力感が広がっているような気がする。
→ Việc người trẻ tuổi không quan tâm đến chính trị thì đã đành, nhưng dường như trong toàn xã hội, cảm giác bất lực đối với các vấn đề chính trị cũng đang lan rộng.
④ 試合に勝つには選手の実力もさることながら、運も必要なのだ。
→ Việc chiến thắng trong trận đấu thì phải dựa vào thực lực của các cầu thủ nhưng hơn thế nữa, may mắn cũng rất cần thiết.
⑤ 年金の問題もさることながら、少子化対策は政府の大きな課題である。
→ Ngoài lương hưu, các sách lược giải quyết việc giảm tỉ lệ sinh cũng là một vấn đề lớn đối với chính phủ.
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.