[Ngữ pháp N1] ~ (よ) うと〜まいと・ (よ) うが〜まいが

1. Cấu trúc:

  • 動(う・よう形)(thể ý chí) + と/ が + 動(辞書形)+まい+と/が

* 動 II・III → 動(辞書形/ます+まい   する→するまい・すまい

2. Ý nghĩa: “Dù có … hay không… thì cũng không liên quan, không ảnh hưởng gì”. Ở mẫu này thì động từ được lặp lại, theo sau là câu thể hiện ý nghĩa không bị ảnh hưởng bởi điều kiện ở trước. Thường là câu thể hiện phán đoán, ý chí của người nói. Mẫu câu này hay dùng kèm những phó từ để nhấn mạnh như:  たとえ、いかに、どんなに (dù thế nào/ dù … bao nhiêu đi nữa)



3. Ví dụ:

田中先生は、学生たちが理解しようとするまいと、どんどん難しい話を続けた。

→ Thầy Tanaka thì dù học sinh có hiểu hay không hiểu vẫn cứ tiếp tục giảng những vấn đề khó.

雨が降ろうが降るまいが、サッカーの練習に休みはない。

→ Dù mưa hay không mưa thì tôi cũng không nghỉ tập bóng đâu.

合格の見込みがあろうがあるまいが、今はただ頑張るだけだ。

→ Dù có khả năng đỗ hay không thì giờ chỉ có mỗi cố gắng mà thôi.

私が明日の会に参加しようとするまいと、あなたには関係ないことでしょう。

→ Tao có tham gia hội ngày mai hay không thì có liên quan gì đến mày đâu nhỉ.

じようがじまいが、これは事実なのです。しっかり聞いてください。

→ Dù tin hay không tin thì đây cũng là sự thật. Hãy nghe cho rõ nhé.

Xem các bài đã đăngTổng hợp ngữ pháp N1

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới