Cấu trúc: あまりの + danh từ + に
Ý nghĩa: “Quá… đến nỗi/ nên…”. Diễn tả kết quả của một sự việc nào đó vượt quá mức bình thường.
Ví dụ:
① あの社長、事故について全然反省(はんせい)してなくて、あまりの責任感(せきにんかん)のなさにあきれた。
→ Cái ông giám đốc ấy hoàn toàn không tự nhìn lại mình sau tai nạn, quá vô trách nhiệm đến mức ngạc nhiên.
② ふじ自動車から出た新しい電気自動車は、あまりの人気に生産(せいさん)が追(お)いつかないようだ。
→ Loại xe ô tô điện mới ra của công ty ô tô Fuji được quá ưa chuộng đến nỗi sản xuất dường như không kịp.
③ あまりの暑さに、すぐ上着(うわぎ)を脱ぎました。
→ Vì quá nóng nên tôi đã cởi bỏ áo ngoài.
④ 今年の夏はあまりの暑さに、エアコンをつける日が多くなってしまった。
→ Mùa hè năm nay quá nóng nên số ngày phải bật điều hoà nhiều hẳn lên.
⑤ A: ほんとに彼と別れるの?ー B: うん。今まで我慢(がまん)してきたけど、あまりの勝手(かって)さに、今度こそ、我慢できなくなって。
→ A: Cậu sẽ chia tay với anh ta thật à? ー B: Ừ. Từ trước tới giờ mình đã nhịn nhiều rồi nhưng vì anh ta quá ích kỷ nên lần này mình đã không thể chịu nổi.
⑥ あまりの怖(こわ)さに彼女は目を閉じた。
→ Cô ấy sợ quá nên đã nhắm mắt lại.
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.