Cấu trúc:
- Thể thường + ばかりに
- Danh từ である + ばかりに
- Tính từ-na な/である + ばかりに
Ý nghĩa: “chỉ vì/ chính vì … “. Diễn tả cái gì đó là nguyên nhân dẫn đến kết quả không tốt, ngoài dự tính, thể hiện tâm trạng bất mãn, hối tiếc.
Ví dụ:
① うっかり携帯を忘れたばかりに、友達と会えなくなった。
→ Chỉ vì chót quên mang điện thoại mà không thể gặp được bạn .
② 私の説明が足りなかったばかりに、皆さんにご面倒(めんどう)をおかけしてしまいました。
→ Chỉ vì tôi giải thích không đủ nên đã gây phiền toái cho mọi người.
③ 日曜日は暇(ひま)だと言ったばかりに、家中の大掃除を手伝うことになってしまった。
→ Chỉ vì nói chủ nhật rảnh nên bị bắt giúp tổng vệ sinh trong nhà.
④ お金がないばかりに、夢をあきらめなければならなくなった。
→ Chính vì không có tiền nên phải từ bỏ giấc mơ.
⑤ 彼の意志(いし)が弱いばかりに、友人の言葉に影響(えいきょう)されることが多い。
→ Anh ấy chính vì ý chí không vững nên thường bị ảnh hưởng bởi lời nói của bạn bè.
⑥ 窓を開けたまま寝てしまったばかりに、風邪を引いてしまった。
→ Chỉ vì để cửa sổ mở khi ngủ mà tôi đã bị cảm.
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.