Cấu trúc: 動(辞書形)+ ことなく
Ý nghĩa: “không (làm gì)” (giữ nguyên tình trạng). Đây là cách nói trang trọng hơn của 「ないで」
Ví dụ:
① 試験では、最後まであわてることなく、落(お)ち着(つ)いて解答(かいとう) するようにしてください。
→ Trong kỳ thi, hãy bình tĩnh trả lời đến cuối, không lo lắng luống cuống.
② 今回は非常に危険な作業(さぎょう)になりましたが、誰一人、けがをすることなく、終えることができました。
→ Lần này tuy là làm những thao tác nguy hiểm nhưng mọi việc đã kết thúc tốt đẹp mà không ai bị thương cả.
③ 希望の条件にぴったりだったので、迷うことなく、この部屋に決めた。
→ Vì hoàn toàn phù hợp với nguyện vọng nên tôi đã quyết định chọn căn phòng này không hề lăn tăn.
④ 子どもたちは、将来の夢について、恥ずかしがることなく発表(はっぴょう)し合った。
→ Tụi trẻ cùng nhau phát biểu về ước mơ trong tương lai không hề ngại ngần.
⑤ 贅沢(ぜいたく)などすることなく、貯金(ちょきん)をしています。
→ Tôi không tiêu xài hoang phí mà đang tiết kiệm.
⑥ 山川さんは二十年間休むことなく会社に通った。
→ Chị Yamagawa đã đi làm 20 năm liền không nghỉ.
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.