Cấu trúc:
- Danh từ + ながら
- Tính từ -i/ Tính từ -na (bỏ na) (であり) + ながら
Ý nghĩa: ”dù là … nhưng … ” [AだがB]. Mẫu câu diễn đạt sự trái ngược, vế đằng trước ながら diễn đạt tình trạng nào đó.
Ví dụ:
① (挨拶の最後)これで、簡単ながら、お祝いの挨拶とさせていただきます。
→ (Cuối lời chào hỏi) Dù đơn giản nhưng cho tôi gửi lời chúc mừng ạ.
② うちの子はまだ2歳ですが、たまに私たちはけんかをすると、子供ながら、心配になるみたいです。
→ Con tôi mới 2 tuổi, nhưng khi chúng tôi cãi nhau thì nó dù là con nít nhưng vẫn tỏ ra lo lắng.
③ 10月3日ですか。残念(ざんねん)ながらぼくは参加できません。その日は友達の結婚式があるんです。
→ Ngày 3/10 ạ, thật tiếc nhưng tôi không thể tham gia được. Ngày đó có lễ cưới của bạn tôi.
④ あの子は子供ながら、社会の働きをよく知っていますね。
→ Cô bé đó dù là trẻ con, nhưng hiểu khá rõ về xã hội đấy nhỉ.
⑤ ぼくの部屋は1階で、小さいながら庭も付いています。
→ Căn phòng của tôi ở tầng 1, tuy nhỏ nhưng cũng có cả vườn.
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.