[Ngữ pháp N2] 〜 ないではいられない

Cấu trúc: Động từ thể ない  + ないではいられない

Ý nghĩa: “… không thể không…/ không làm gì đó thì không chịu được/ không thể nhịn được…” (nhấn mạnh cảm xúc hoặc mong muốn của bản thân)


Ví dụ:

① この曲(きょく)を聴く(き)と、歌(うた)わないではいられなくなるんです。

→   Khi nghe bản nhạc này tôi không thể không hát theo được.

② 親(おや)もだいぶ年(とし)をとってきたので、私(わたし)も家事(かじ)を手伝(てつだ)わないではいられくなった

→   Vì bố mẹ cũng đã có tuổi nên tôi không thể không phụ giúp công việc nhà.

③ 台風 (たいふう)の影響(えいきょう)が心配(しんぱい)で、畑(はたけ)を見(み)に行(い)かないではいられなかった

→   Lo lắng vì ảnh hưởng của bão, tôi không thể không đi xem ruộng lúa.

④ あの人は孫(まご)の話(はなし)をしないではいられないみたいね。いつも聞かされる。

→  Người đó có vẻ như không nói chuyện về đứa cháu thì không chịu được thì phải. Lúc nào cũng phải nghe về chuyện đó.

⑤ 前の日、3時間しか寝てなかったから、新幹線(しんかんせん)の中では寝ないではいられなかった

→  Ngày hôm trước tôi chỉ được ngủ có 3 tiếng nên tôi đã phải ngủ trên tàu shinkansen.

⑥ のもの真似(まね)を見()るとおかしくて、笑(わら)ないではいられない。

→ Nhìn cách anh y bt chước các s vt rt bun cười, tôi không th nhịn cười.

Xem các bài đã đăngTổng hợp ngữ pháp N2

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới