Cấu trúc: Danh từ +に応じて(におうじて)
Ý nghĩa: “dựa vào/ tuỳ theo/ phụ thuộc vào…”. Aに応じてB nghĩa là dựa theo sự thay đổi (về mức độ, chủng loại v.v) của A mà B cũng thay đổi cho phù hợp.
Ví dụ:
① 本校では、入門(にゅうもん)コースから通訳(つうやく)コースまで、レベルや目的(もくてき)に応じて、さまざまなコースが選べます。
→ Trường của chúng tôi có rất nhiều khoá học, từ khoá cơ bản cho đến khoá phiên dịch các bạn đều có thể lựa chọn dựa theo trình độ và mục đích học.
② カードで支(し)払(はら)いをすれば、利用額(りようがく)に応じて、ポイントがたまる。
→ Nếu sử dụng thẻ thì các bạn có thể tích điểm tuỳ theo lượng tiền mà mình sử dụng.
③ 人数(にんずう)に応じて、いろいろなパーティープランが選べます。
→ Có rất nhiều kế hoạch tổ chức tiệc cho các bạn lựa chọn tuỳ theo số lượng người tham gia.
④ 家具(かぐ)の大きさは部屋の広さに応じて決めたほうがいい。
→ Nên dựa vào độ rộng của phòng mà quyết định mua đồ đạc to hay nhỏ.
⑤ このテープルは、人数に応じて、大きさを変えることもできるんです。
→ Cái bàn này có thể thay đổi kích cỡ tuỳ theo số lượng người sử dụng.
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.