Cấu trúc: Danh từ + にしたところで
Ý nghĩa: ”ngay cả/ thậm chí/ cho dù … thì vẫn … “. Mẫu câu diễn đạt ý nghĩa “cho dù/ ngay cả nhìn từ góc độ khác thì kết quả vẫn như nhau và thường là kết quả không như mong muốn”.
Ví dụ:
① この商品がどれだけ売れるのか、社長にしたところで実際のところはわからない。
→ Ngay cả giám đốc cũng không biết tình hình thực tế là sản phẩm này bán được bao nhiêu.
② 携帯の使用を禁止にしたところで、どのくらいの生徒が従(したが)うかわからない。
→ Dù cấm sử dụng điện thoại nhưng cũng không biết rõ là có bao nhiêu học sinh tuân thủ điều này.
③ 元々のデザインが良くないから、別の色にしたところで、あんまり変わらない。
→ Vì thiết kế này ban đầu đã không tốt, nên dù có thay đổi màu sắc thì vẫn thế thôi.
④ 彼らにしたところで、専門家じゃないから、よくわからないと思うよ。
→ Tôi nghĩ rằng ngay cả họ cũng không hiểu rõ đâu vì không phải là chuyên gia mà.
⑤ 日本に留学するかそれとも中国にするか、どちらにしたところで、漢字の勉強は避(さ)けられない。
→ Dù đi du học Nhật hay Trung Quốc thì cũng không tránh được việc phải học chữ Hán.
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.