[Ngữ pháp N2] ~ ては(ては)

Cấu trúc: Vて + は

Ý nghĩa: AてはB nghĩa là cứ làm A thì B xảy ra. Mẫu câu hay dùng với các cặp động từ trái nghĩa nhau.



Ví dụ:

① 書いては消し、消しては書いているうちに、紙が破(やぶ)れた。

→ Cứ viết lại xóa, xóa lại viết đến rách cả giấy.

② 東京は、降ってはやみの毎日で、はっきりしない天気が続く。

→ Ở Tokyo hàng ngày cứ mưa lại tạnh, thời tiết không rõ ràng cứ kéo dài.

③ ABC 出版社(しゅっぱんしゃ)は、新しい本を出してはベストセラーになっている。

→ Nhà xuất bản ABC cứ ra sách nào là sách đó thành sách bán chạy nhất.

④ 押しては引き、引いては押して、やっとその牛は歩き出した。

→ Đẩy lại kéo, kéo lại đẩy, cuối cùng con bò cũng chịu bước đi.

⑤ ずっと苦しそうで、昨日から食べては吐(は)いているんです。

→ Khổ sở lắm, từ hôm qua đến giờ cứ ăn vào là lại nôn ra.

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới