Cấu trúc: [名] + というものは、~
Ý nghĩa: Mẫu câu này dịch nôm na “Cái gọi là/ cái được gọi là ~”, dùng để đưa ra một chủ đề nào đó trước khi nói cụ thể hơn ở vế sau. Chủ đề được nhắc đến trong danh từ phía trước 「というものは」thường là những chủ đề chung chung ví dụ như “cuộc đời”, “con người”, “hạnh phúc” v.v và vế sau đó thường nêu ra quan điểm/ khái niệm thông thường mà hầu như ai cũng nghĩ như vậy.
Ví dụ:
① 子供というものは、親のまねをするものです。
→ Trẻ con là hay bắt chước bố mẹ.
② 人生というものは、思い通りに行かないものです。
→ Cuộc đời là thứ mà không đi theo những gì chúng ta muốn.
③ 幸福(こうふく)というものはお金で買えるものではない。
→ Hạnh phúc là thứ không thể mua được bằng tiền.
④ 時間というものは、早く経過(けいか)するものだ。
→ Thời gian là thứ trôi qua rất nhanh.
⑤ 人というものは自分勝手(じぶんかって)なものだ。
→ Con người vốn là ích kỷ.
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.