[Ngữ pháp N2] ~ ない限り

Cấu trúc: V ない + 限り(かぎり)

Ý nghĩa: “Aない限りB” nghĩa là nếu không có A hay A không xảy ra thì B cũng không thể thực hiện được (dịch sát nghĩa là trong giới hạn khi mà A chưa xảy ra thì không thể xảy ra B)



Ví dụ:

① 今の会社をやめない限り、こういう生活は変わらないと思ったんです。

→ Nếu mà không nghỉ việc ở công ty hiện tại thì sẽ không thay đổi được tình trạng cuộc sống hiện giờ.

② がんはかなり進行していて、手術をしない限り、助からないと言われたそうです。

→ Ung thư đã phát triển khá nhanh nên nếu không phẫu thuật thì có vẻ như sẽ không cứu được.

③ 値段をもう少し下げない限り、売れないと思う。

→ Nếu không hạ giá xuống một chút nữa thì tôi nghĩ là không thể bán được.

④ この人数では、残業しない限り仕事は終らない。

→ Với số lượng người thế này mà không làm thêm giờ thì không thể hoàn thành công việc được.

⑤ 熱が十分に下がらない限り、外出したりしないでください。

→ Nếu chưa hạ sốt đủ thì không nên ra ngoài.

Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới