Cấu trúc: [ふつう (Thể thường)] + ということは
Ý nghĩa:
- “việc/ điều … “, dùng để đưa ra 1 chủ đề muốn nói đến, sau đó thể hiện thái độ, cảm xúc hay quan điểm của mình về vấn đề đó.
- “nghĩa là/ nói cách khác là…”: dùng để đưa ra định nghĩa, giải thích hoặc xác nhận lại 1 vấn đề gì đó
① 生き物(いきもの)を飼(か)うということは、楽しいことだけでなく、つらいことや面倒(めんどう)なことも含(ふく)め、すべて引(ひ)き受(う)けるということです。
→ Nuôi động vật tức là chấp nhận không phải chỉ toàn niềm vui mà còn cả khó khăn và phiền toái nữa.
② 3割引きということは、2万円なら6千円安くなるんですね。
→ Giảm giá 30% nghĩa là nếu giá là 2 vạn yên thì giảm được 6 ngàn yên phải không?
③ A: ごめんなさい。明日、急(きゅう)に行けなくなっちゃって・・・。ー B: えっ、ということは、明日はぼく一人準備(じゅんび)をするの?まあ、いいけど。
→ A: Xin lỗi, ngày mai đột nhiên tôi lại không thể đi được… ー B: Hả? Thế có nghĩa là một mình tôi phải chuẩn bị mọi thứ à? Mà thôi, thế cũng không sao.
④ 若いということはすばらしい。
→ Còn trẻ là điều tuyệt vời.
⑤ 外国語を学ぶということは、外国の文化を学ぶということでもある。
→ Việc học ngoại ngữ còn có nghĩa là học văn hoá của nước đó nữa.
⑥ その話は本当だということは認(みと)める。
→ Tôi xác nhận câu chuyện đó là có thật.
⑦ あの家を売ったと言うことは、おそらく事業(じぎょう)に失敗(しっぱい)したのだろう。
→ Việc họ bán căn nhà đó nghĩa là việc kinh doanh có khả năng đã thất bại rồi chăng?
*** Xem thêm các mẫu câu với 「という」trong bài: “Các mẫu câu với 「という」”
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.