[Ngữ pháp N2] 〜というものでもない

Cấu trúc: Thể thường  + というものでもない 

Ý nghĩa: “không phải tuyệt đối đúng/ không phải luôn đúng/ không hẳn là …”


Ví dụ:

 美人だから幸せになれるというものでもない

→   Không thể nói vì là người đẹp mà sẽ trở nên hạnh phúc.

② 物価が安くなるのはうれしいけど、何でも安くなればいいというものでもない

→  Vật giá rẻ thì vui đấy nhưng cái gì cũng rẻ thì không hẳn đã tốt.

③ 結婚は愛があればいいというものでもない

→  Nói kết hôn là phải có tình yêu thì không hẳn là đúng hoàn toàn.

④ お金さえあれば幸せだというものでもない

→  Không phải cứ có tiền là luôn hạnh phúc.

⑤ 日本に留学すれば、日本がうまくなるというものでもない

→   Không phải là cứ đi du học Nhật Bản thì tiếng Nhật sẽ giỏi.

⑥ 勝(か)てばいいというものでもない、その中身(なかみ)が大切だ。

→ Thắng không phải lúc nào cũng là tốt, nội dung của chiến thắng đó mới quan trọng.

⑦ 外国語は、長く勉強したから上手に話せるというものでもない

→ Không phải là cứ học ngoại ngữ lâu thì có thể nói giỏi.

Xem các bài đã đăngTổng hợp ngữ pháp N2

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới