Cấu trúc: Thể thường/ Danh từ + となると
Ý nghĩa: 「AとなるとB」nghĩa là “nếu mà là A/ cứ là A thì kết quả sẽ là B”.
Ví dụ:
① 彼は普段(ふだん)は大人しいけど、ゲーム話となると、急におしゃべりになる.
→ Anh ấy bình thường rất hiền lành ít nói nhưng cứ nói chuyện về game là trở nên sôi nổi hẳn.
② 引っ越すとなると、かなりのお金がかかる、大丈夫かなぁ。
→ Nếu mà chuyển nhà thì cần kha khá tiền đấy, liệu có ổn không nhỉ.
③ 本のタイトルも著者 (ちょしゃ) もわからないとなると、調べようがない。
→ Nếu tiêu đề sách cũng không biết mà tên tác giả cũng không biết thì làm sao mà tra cứu được. (〜ようがない: không có cách nào, không thể)
④ 家にも職場(しょくば)にもないとなると、ほかにどこを探せばいいのかなあ。
→ Nếu mà không có ở nhà cũng không có ở chỗ làm thì tìm ở đâu được nhỉ?
⑤ 3泊4日となると、荷物が増えるなあ。このかばんじゃ、だめだ。
→ Nếu mà đi 4 ngày 3 đêm thì nhiều hành lý đấy nhỉ. Thế thì cái cặp này không được rồi.
⑥ いつもは早起きの息子だが、日曜日となると、昼ごろまで寝ている。
→ Con tôi lúc nào cũng dậy sớm, nhưng cứ đến chủ nhật thì lại ngủ đến trưa.
→ Xem mẫu câu tương tự: 〜こととなると
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.