[Ngữ pháp N3] Thể mệnh lệnh + と言われる/ 注意される

Cấu trúc: Động từ thể mệnh lệnh + と言われる/ 注意(ちゅうい)される

* Xem lại cách cấu tạo các dạng thể mệnh lệnh tại đây.

Ý nghĩa: “bị nhắc là/ bị bảo là phải làm gì hoặc không được làm gì“. Mẫu câu diễn tả việc người nói bị ra lệnh hay yêu cầu làm gì đó.



① 父に、夏休みに国に帰って来いと言われた

→ Tôi đã bị bố nhắc là nghỉ hè hãy về nước đi.

② 先生に遅刻(ちこく)するなと注意(ちゅうい)された

→ Tôi bị cô giáo lưu ý là không được đi học muộn.

③ 国に帰ると、いつも母に「もっとたくさん食べなさい」と言われる

→ Mỗi khi về nước là tôi lại bị mẹ bắt “Ăn thật nhiều vào”.

④ 医者に酒を飲むなと言われた

→ Tôi được bác sĩ nhắc là không được uống rượu.

⑤ 父に、もっと早く帰れと注意される

→ Tôi bị bố nhắc là hãy về nhà sớm hơn.

Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N3

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới