Cấu trúc:
- (Chủ ngữ + は/ が) + Động từ thể từ điển + とき、~
- (Chủ ngữ + は/ が) + Động từ thể ている + とき、~
- (Chủ ngữ + は/ が) + Động từ thể ない + とき、~
- (Chủ ngữ + は/ が) + Động từ thể た + とき、~
- (Chủ ngữ + は/ が) + Tính từ -i/ Tính từ -na な + とき、~
- (Chủ ngữ + は/ が) + Danh từ + の + とき、~
Ý nghĩa: 「とき」 nghĩa là “thời điểm”, dùng để nối giữa 2 vế câu, diễn tả ý nghĩa “khi/lúc xảy ra sự việc ở vế câu 1, thì vế câu 2 diễn ra.”
Ví dụ:
① 図書館(としょかん)で本(ほん) を借(か)りる とき、カードが要(い)ります。
→ Khi mượn sách ở thư viện, cần phải có thẻ.
② 晩(ばん)ごはんを食(た)べているとき、友だちがうちへ来(き)ました。
→ Khi tôi đang ăn cơm tối thì bạn tôi đến (nhà tôi).
③ 使い方(つかいかた)が分(わ)からない とき、田中(たなか)さんに聞(き)いてください。
→ Khi không hiểu cách sử dụng hãy hỏi anh Tanaka.
④ 体(からだ)の調子(ちょうし)が悪(わる)い とき、医者(いしゃ)へ行(い)きます。
→ Khi cơ thể không khỏe tôi đến bác sĩ.
⑤ 暇(ひま)な とき、テレビを見(み)ます。
→ Lúc rảnh rỗi tôi xem ti vi.
⑥ 母(はは)が病気(びょうき)の とき、会社(かいしゃ)を休(やす)みます。
→ Tôi nghỉ làm khi mẹ tôi bị ốm.
⑦ 学生(がくせい)の とき、あまり勉強(べんきょう)しませんでした。
→ Lúc còn là sinh viên tôi hầu như chẳng học hành gì.
* Khi cả vế câu 1 (trước とき) và vế câu 2 (sau とき) đều sử dụng động từ thì thứ tự xảy ra của hành động tuân theo quy luật sau (ta gọi động từ ở vế 1 là V1, động từ ở vế 2 là V2)
- V1 (thì quá khứ) + とき、V2 → Sau khi V1 kết thúc thì mới thực hiện V2
- V1 (ngoài thì quá khứ) + とき、V2 → Trước khi V1 kết thúc thì thực hiện V2
Ví dụ:
① 日本へ来(き)たとき、空港(くうこう)で写真(しゃしん)を撮(と)りました。
→ Vì V1 là thì quá khứ nên câu này mang nghĩa “Sau khi đến Nhật tôi đã chụp ảnh ở sân bay”
② 日本へ来(く)るとき、空港(くうこう)で写真(しゃしん)を撮(と)りました。
→ Vì V1 là thể từ điển, không phải quá khứ nên câu này mang nghĩa “Trước khi đến Nhật tôi đã chụp ảnh ở sân bay”
③ 部屋(へや)を出(で)たとき、携帯(けいたい)が鳴(な)りました。
→ Vì V1 là thì quá khứ nên câu này mang nghĩa “Sau khi tôi ra khỏi nhà thì điện thoại reo”
④ 部屋(へや)を出(で)るとき、携帯(けいたい)が鳴(な)りました。
→ Vì V1 không phải ở thì quá khứ nên câu này mang nghĩa “Trước khi tôi ra khỏi nhà thì điện thoại reo”
* Khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất (“Tôi”) thì có thể lược bỏ. Khi chủ ngữ không phải là ngôi thứ nhất (không phải là “Tôi”) thì nó có thể đứng đầu hoặc giữa 2 vế câu có とき.
(○)お母さんは若(わか)いとき、看護師(かんごし)でした。
(○)若(わか)いとき、お母さんは看護師(かんごし)でした。
→ Khi còn trẻ mẹ tôi làm y tá.
* Có thể thêm trợ từ 「に」sau 「とき」
→ 晩(ばん)ごはんを食(た)べているときに、友だちがうちへ来(き)ました。
* Khi V2 ở thì quá khứ và V1 có dạng 「いる」 hay 「ある」 thì V1 có thể giữ nguyên thì hiện tại (「いる」 hay 「ある」) hoặc chia thì quá khứ (「いた」 hay 「あった」) đều được.
→ 部屋(へや)にいる/ いたとき、電話しました。(Tôi đã gọi điện khi ở trong phòng)
* Khi V2 ở thì quá khứ và V1 có dạng “tính từ + とき” hay “danh từ + の + とき” thì V1 không cần chia thì quá khứ mà vẫn không làm ảnh hưởng đến ý nghĩa của câu.
① 母(はは)は若(わか)い とき、きれいでした。
→ Lúc trẻ mẹ tôi rất đẹp. (Có thể nói 「母は若いとき」 hay 「母は若かったとき」 đều được)
② 鈴木(すずき)さんは二十五歳(にじゅうごさい)の とき、結婚(けっこん)しました。
→ Anh Suzuki đã kết hôn khi 25 tuổi.
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.