Đây là những phó từ chỉ mức độ, bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ trong câu và luôn luôn dùng trong câu phủ định.
1. ぜんぜん~ない: Hoàn toàn … không
① お金(おかね)は ぜんぜん ありません。
→ Tôi hoàn toàn không có tiền/ Tôi chẳng có đồng nào cả.
② 彼(かれ)と ぜんぜん 話(はな) したくない。
→ Tôi hoàn toàn không muốn nói chuyện với anh ta.
③ 英語 (えいご) が ぜんぜん わかりません。
→ Tôi hoàn toàn không hiểu tí tiếng Anh nào.
2. あまり~ない: Không … lắm/ Hầu như không
① 私は すしが あまり すきじゃありません。
→ Tôi không thích sushi lắm.
② きょうの天気(てんき)は あまり 寒くない(さむくない)。
→ Thời tiết hôm nay không lạnh lắm.
③ かのじょは 肉(にく)を あまり たべませんでした。
→ Cô ấy hầu như không ăn thịt.
3. なかなか~ない: Mãi (mà) không …
① バスが なかなか こない。
→ Xe buýt mãi mà không tới.
② 日本語が なかなか 上手(じょうず)に なりません。
→ Mãi mà không giỏi tiếng Nhật.
③ 病気(びょうき)が なかなか 治らない(なおらない)。
→ Bệnh mãi mà không khỏi.
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.