Cả ba mẫu câu này đều có thể dịch là “có vẻ, hình như, dường như”. Xem lại cách dùng chi tiết: ~よう/ みたい、そうです② và らしいです。
Tuy nhiên về mặt sắc thái thì khác nhau ở chỗ: 「~よう/みたい」diễn đạt sự đánh giá, suy đoán dựa trên cảm giác, thị giác (nhìn), thông tin nghe được từ người khác (nghe) và thậm chí cảm giác thật khi sờ vào hiện vật. 「 そう 」thì chỉ diễn đạt sự đánh giá, suy đoán dựa vào cảm giác và thị giác, tức là nhìn thấy như thế nào thì nghĩ và nói ngay ra. 「らしい」thì đánh giá không dựa vào cảm giác mà phải bằng thông tin thật sự được nghe thấy (là chủ yếu) hoặc nhìn thấy. Do đó 「らしい」 cũng mang tính khách quan hơn 3 mẫu câu còn lại.
Ví dụ:
① (Nhìn mặt bạn) あなたは熱 (ねつ) がありそうですね。
→ Trông cậu như bị sốt vậy.
② (Nhìn & sờ trán) あなたは熱があるようですね。
→ Hình như cậu sốt đấy.
③ (Nghe người khác nói) あなたは熱があるらしいですね。
→ Tớ nghe nói hình như cậu bị sốt à.
Bài luyện tập:
Chọn câu trả lời đúng (đáp án ở cuối bài):
1. (田中さんの顔を見て)(Nhìn mặt Tanaka)
先生(せいせい): 田中さんは(うれしいようですね、うれしそうですね、うれしいらしいですね)
木村 (きむら): 何かいいことが(あったようですね、あったらしいですね、あったそうですね)
2. 最近胃(い)が痛い(いたい)。私は(胃が悪いようだ、胃が悪そうだ、胃が悪いらしい)
彼の奥さんの話では、彼は最近(胃が悪いようだ、胃が悪そうだ、胃が悪いらしい)
(胃: dạ dày, bao tử、悪い(わるい): tồi, xấu、奥さん(おくさん): vợ)
3. ずいぶん古い家ですね。(ねずみがいそうですね、ねずみがいるようですね、ねずみがいるらしいですね )
4. あれ、何か音がしますね。(ねずみがいそうですね、ねずみがいるようですね、ねずみがいるらしいですね )
5. 大きい石(いし) ですね (重そうですね 、重いようですね、重いらしいですね)
6. 大きい石ですね。あの人は持てませんね。(重そうですね 、重いようですね、重いらしいですね)
7、あの銅像 (どうぞう)ね 、だれも持(も)ち上(あ)げられなかったんだそうです。ずいぶん(重そうですね 、重いようですね、重いらしいですね)
(銅像: tượng đồng、持ち上げる:もちあげる: nhấc lên、ずいぶん: khá)
8. Hội thoại giữa trưởng phòng (課長) và cấp dưới (部下)
課長 (かちょう):君 (きみ)が担当 (たんとう)しているあの契約 (けいやく)、どうなっているのかね。
部下 (ぶか):(うまくいきそうです。うまくいっているようです。うまくいったそうです)
(担当する: đảm nhiệm, phụ trách、契約: hợp đồng、うまい: tốt, suôn sẻ)
[ĐÁP ÁN]
1. うれしそうですね、 あったようですね/ あったらしいですね
2.胃が悪いようだ 、胃が悪いらしい)
3. ねずみがいるようですね
4. ねずみがいるらしいですね
5. 重そうですね
6. 重そうですね/ 重いようですね
7. 重いらしいですね
8. うまくいきそうです
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.