Cấu trúc: 動(辞書形)+ ことなく Ý nghĩa: "không (làm gì)" (giữ nguyên tình trạng). Đây là cách nói trang trọng hơn của 「ないで」 Ví dụ: ① 試験では、最後まであわてることなく、落(お)ち着(つ)いて解答(かいとう) するようにしてください。 → Trong kỳ thi, hãy bình...Xem chi tiết
Cấu trúc: [動] 辞書形・た形 + の + を契機に (をけいきに) [名] + を契機に Ý nghĩa: Nhân dịp/ nhân cơ hội có sự kiện gì đó thì sự kiện/ sự việc khác xảy ra (nhấn mạnh thời cơ/ thời điểm để bắt đầu việc gì đó mới) Ví dụ: ① 新幹...Xem chi tiết
Cấu trúc: [動] て形 + みせる Ý nghĩa: "cho xem" (làm gì đó cho ai xem), thường thể hiện quyết tâm muốn chứng tỏ bản thân. Ví dụ: ① 今度の試験には、絶対合格してみせるよ。 → Kì thi lần này tôi nhất định sẽ đỗ cho mà xem. ② 僕は小説...Xem chi tiết
Cấu trúc: [ふつう] + だけのことはある (*) Na形 → な・である/ 名 (である) + だけのことはある Ý nghĩa: "... cũng phù hợp, cũng đáng, cũng đúng, thảo nào". Mẫu câu thể hiện thái độ thấu hiểu, đồng tình về sự thích hợp, thích đáng củ...Xem chi tiết
Cấu trúc: [動] て/ ないで + ほしいものだ/ もんだ Ý nghĩa: Mẫu câu diễn tả hy vọng, mong muốn mạnh mẽ rằng ai đó/ điều gì đó có thể thay đổi. Ví dụ: ① (父親の言葉)もう高校3年なんだから、サッカーばかりしてないで、少しは勉強してほしいものだよ。 → (Lời của bố) G...Xem chi tiết
Cấu trúc: [動] ない形 + ことはない/ こともない い形→くない + ことはない/ こともない な形→じゃない + ことはない/ こともない Ý nghĩa: "Cũng không hoàn toàn là không .../ Cũng không hẳn/ không phải là không ... " Ví dụ: ① フライパンでできないこともないけど、鍋(なべ)があれ...Xem chi tiết
Cấu trúc: Vます + かねる Ý nghĩa: "không thể/ khó có thể". Mẫu câu thể hiện tâm trạng do dự, dù muốn làm, dù cố gắng nhưng không thể, thường dùng với những động từ thể hiện ý chí. Dùng trong văn viết hay h...Xem chi tiết
Cấu trúc: [名] + に沿って (にそって) Ý nghĩa: men theo/ dọc theo (con đường/ dòng sông v.v); theo/ dựa theo (kế hoạch/ quy định) Ví dụ: ① この道を線路(せんろ)に沿って真っすぐ行くと、左側に中華料理屋(ちゅうかりょうりや)があります。 → Đi thẳng dọc theo đư...Xem chi tiết
Cấu trúc: [ふつう] + にしろ [ふつう] + にしろ Ý nghĩa: AにしろBにしろ nghĩa là A cũng được mà B cũng được, kết quả đều như nhau/ Là A hay là B thì ... Ví dụ: ① 父親にしろ母親にしろ、親に一言(ひとこと)言っておいたほうがいいよ。 → Bố cũng được mà mẹ cũ...Xem chi tiết
Cấu trúc: Vて + こそ Ý nghĩa: Chỉ khi, chỉ sau khi làm điều gì đó, hay điều kiện gì đó xảy ra, thì mới ... Ví dụ: ① どんな料理も、まず、材料選びからです。材料が新鮮(しんせん)であってこそ、最高の味を引き出すことができます。 → Món ăn nào cũng phải bắt đầu t...Xem chi tiết