Cấu trúc: [ふつう] + にしろ [ふつう] + にしろ
Ý nghĩa: AにしろBにしろ nghĩa là A cũng được mà B cũng được, kết quả đều như nhau/ Là A hay là B thì …
Ví dụ:
① 父親にしろ母親にしろ、親に一言(ひとこと)言っておいたほうがいいよ。
→ Bố cũng được mà mẹ cũng được, tốt nhất là nên nói trước với bố mẹ một tiếng.
② 買うにしろ買わないにしろ、一応(いちおう)値段だけは見ておこうよ。
→ Mua hay không mua cũng được, ít nhất hãy xem giá cả thế nào trước đã.
③ 親にしろともだちにしろ、みんなが結婚を反対した。
→ Bố mẹ hay bạn bè, tất cả mọi người đều phản đối việc kết hôn của tôi.
④ 土曜日は雨が降りそうなんでしょ?海にしろ山にしろ、天気が悪かったら楽しくないから、映画にしない?
→ Dự báo là thứ 7 trời sẽ mưa đúng không? Đi biển hay đi lên núi cũng thế, thời tiết xấu thì chả vui được nên sao không đi xem phim nhỉ?
⑤ 就職(しゅうしょく)するにしろ進学(しんがく)するにしろ、自分でよく考えてください。
→ Đi làm hay học lên tiếp, hãy tự mình suy nghĩ đi.
⑥ 行くにしろ行かないにしろ、連絡してください。
→ Đi hay là không đi thì cũng liên lạc với tôi nhé.
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.