Cấu trúc: Động từ/ Tính từ/ Danh từ thể thường (ふつう) + としたら/ とすれば
Ý nghĩa: “Giả dụ như/ Nếu như …” (đưa ra 1 giả thuyết/ giả định)
Ví dụ:
① その話は本当だとしたら、うれしいです。
→ Nếu như chuyện đó là thật thì tôi rất vui.
② 飛行機で行くとしたら、いくらぐらいかかりますか。
→ Nếu đi bằng máy bay thì mất khoảng bao nhiêu tiền?
③ 男に生まれるとしたら、何をしたいですか。
→ Nếu bạn sinh ra là con trai thì bạn muốn làm gì?
④ もしタイムマシーンがあるとしたら、どの時代に行って誰に会ってみたいですか。
→ Nếu như có cỗ máy thời gian thì bạn muốn quay về thời đại nào và muốn gặp ai?
⑤ 報告の数字が間違っているとすれば、結論(けつろん) はまったく違うものになるだろう。
→ Nếu mà nhầm lẫn về số liệu trong báo cáo thì kết luận đã hoàn toàn khác.
⑥ 新しい家を建てるとしたら、かなりのお金が必要になる。
→ Nếu mà xây nhà mới thì cần khá nhiều tiền đấy.
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.