[Ngữ pháp N3] ~ くせに

Cấu trúc:

  • Động từ/tính từ thể thường (い形/ な形+な) + くせに
  • Danh từ + の + くせに

Ý nghĩa: “Mặc dù … nhưng ...”, bao hàm thái độ tức giận, không hài lòng hoặc coi thường của người nói đối với người/ vật được nói đến (không dùng để nói về bản thân mình).



Ví dụ:

① 知っているくせに、教えてくれない。

→ Dù biết nhưng anh ta không nói với tôi.

② 元気なくせに、病気のふりをしている。

→ Dù khỏe nhưng (anh ta/ cô ta) lại giả vờ bị bệnh.

③ できるくせに、やろうとしない。

→ Anh ấy có thể làm được nhưng không có ý định làm.

④ 彼は体が大きいくせに何もできない。

→ Mặc dù cơ thể to khỏe nhưng anh ta chẳng làm được gì.

⑤ 大きい会社のくせに設備 (せつび) が整(ととの)っていない。

→ Mặc dù là công ty lớn nhưng trang thiết bị lại nghèo nàn.

⑥ 医者でもないくせに、おれのやり方に文句(もんく) つけるのか?

→ Dù gì cậu cũng chả phải bác sĩ mà còn định phàn nàn về cách làm của tôi à?

* Lưu ý: Mẫu câu này chủ yếu dùng để nói về người/ nhóm người/ hay con vật và không dùng để nói về sự vật, sự việc.

Ví dụ: (x)12月のくせに暖かい。Dù đã là tháng 12 nhưng vẫn ấm.

→ Cách dùng đúng: 12月なのに暖かい。

Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N3

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới