Cấu trúc: Động từ thể ない (bỏ ない) + ざるを得(え)ない
- V
する→ Vせざるを得ない
Ý nghĩa: ”đành phải/ buộc phải/ không thể không …” (dù không muốn)
Ví dụ:
① 高校3年生の約(やく)3%が、生活(せいかつ)が苦(くる)しいために、大学進学(だいがくしんがく)をあきらめざるを得ないそうです。
→ Có khoảng 3% học sinh trung học buộc phải từ bỏ việc học lên đại học vì hoàn cảnh gia đình khó khăn.
② 今回の事故は、国の安全管理(あんぜんかんり)に問題(もんだい)があったと言わざるを得ない。
→ Tôi buộc phải nói rằng tai nạn lần này là do việc quản lý an toàn của quốc gia đã có vấn đề.
③ 彼は受験(じゅけん)のため、サークル活動(かつどう)を休まざるを得なかった。
→ Để dự kì thi cậu ấy đành phải nghỉ các hoạt động ở câu lạc bộ.
④ A: 土曜なのに会社に行くの? ーB: システムにトラブルが起きちゃったんだよ。担当たんとうだから、行かざるを得ない。
→ A: Thứ 7 mà cậu cũng đi làm à? ーB: Do hệ thống xảy ra vấn đề, mà tớ là người phụ trách nên không thể không đi.
⑤ これだけ被害(ひがい)が出ている以上、政府(せいふ)も何らかの責任(せきにん)をとらざるを得ないだろう。
→ Đã thiệt hại đến mức này thì chính phủ cũng phải chịu một phần trách nhiệm.
Xem các bài đã đăng: Tổng hợp ngữ pháp N2
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.