Cấu trúc: [名] + ならいざしらず Ý nghĩa: 「AならいざしらずB」 nghĩa là nếu là A thì đã đành/ A thì không nói làm gì nhưng B thì... Mẫu câu thể hiện sự ngạc nhiên hoặc bất mãn của người nói. Ví dụ: ① 安いホテルならいざしらず、一流(いち...Xem chi tiết
Cấu trúc: [名] + をよそに Ý nghĩa: Không quan tâm/ Mặc kệ... Mẫu câu thể hiện sự mặc kệ những người hay ý kiến xung quanh, tự mình hành động như không quan tâm, thường dùng để biểu thị thái độ ngạc nhiên c...Xem chi tiết
Cấu trúc: [名] + をものともせず(に) Ý nghĩa: Bất chấp/ Vượt lên/ Mặc cho (hoàn cảnh khó khăn) ... (Bình thường nếu rơi vào hoàn cảnh như vậy sẽ dễ đầu hàng/ từ bỏ nhưng vẫn vượt qua). Mẫu câu thường dùng để ca...Xem chi tiết
Cấu trúc: Vます + たいものだ。 Ý nghĩa: Cực kì muốn/ thật sự muốn ... Mẫu câu nhấn mạnh tâm trạng mong muốn, hy vọng được làm gì đó. Ví dụ: ① 一度こういう高級(こうきゅう)ホテルに泊(と)まってみたいものです。 → Thật muốn một lần được nghỉ t...Xem chi tiết
Cấu trúc: [ふつう] + 限り(かぎり)(*)Na/ 名 + である + 限り Ý nghĩa: 「A限りB」nghĩa là với điều kiện là A/ trong khi còn là A/ trong phạm vi là A thì B. Ví dụ: ① タバコをやめない限り、この咳(せき)は止まらないですよ。この機会にやめよう努力してください。 → Nếu mà...Xem chi tiết
Cấu trúc 1: Vます/ Vする + 次第(しだい) Ý nghĩa: "Ngay sau khi ... , thì ..." Ví dụ: ① (ニュース)先ほど、関東地方で地震(じしん)がありました。詳しい情報が入り次第、お伝えいたします。 → (Tin tức) Vừa rồi đã có động đất ở khu vực Kanto. Chúng tôi sẽ thông...Xem chi tiết
Cấu trúc: [名] + からして Ý nghĩa: Xét về mặt/ Xét từ góc độ ...Đây là mẫu câu dùng để đưa ra một chủ đề cụ thể nào đó trước khi trình bày nhận xét hay quan điểm về chủ đề đó. Câu ví dụ: ① A: この店、100年前にでき...Xem chi tiết
Cấu trúc: [Thể thường (普通形)] + わけじゃない/ わけではない(Kanji: 訳じゃない) (*) Tính từ-na/ Danh từ + な + わけじゃない/ わけではない *** Thể lịch sự hơn của 「わけじゃない/ わけではない」 là 「わけではないです/ わけではありません」。 Ý nghĩa: Không có nghĩa là.....Xem chi tiết
Cấu trúc: [Thể thường (普通形)/ Thể ý chí (~よう)] + かな (*) Tính từ-na/ Danh từ だ + かな Ý nghĩa: Liệu có phải.../ Có... không nhỉ? Đây là hậu tố thường đặt ở cuối câu để biểu hiện sự không chắc chắn, phân v...Xem chi tiết
Cấu trúc: [Thể thường (普通形)] + ということ/ ~ というの Ý nghĩa: Việc .../ cái gọi là ... Thêm 「ということ/ ~ というの」vào sau một mệnh đề để danh từ hóa cho mệnh đề đó. Ví dụ: ① テストは明日だということを忘れないでください。 → Đừng quên việc...Xem chi tiết