[Ngữ pháp N1] ~ をものともせず(に)

Cấu trúc: [名] + をものともせず(に)

Ý nghĩa: Bất chấp/ Vượt lên/ Mặc cho (hoàn cảnh khó khăn) … (Bình thường nếu rơi vào hoàn cảnh như vậy sẽ dễ đầu hàng/ từ bỏ nhưng vẫn vượt qua). Mẫu câu thường dùng để ca ngợi sự dũng cảm, nghị lực của ai đó. Không dùng để nói về bản thân mình.



Ví dụ:

① 彼は体の障害(しょうがい)をものともせずに、精力的に活動している。

→ Vượt qua khuyết tật của cơ thể, anh ấy đã dùng sức mạnh tinh thần để hành động.

② 母は強かった。がんの宣告(せんこく)をものともせず、最後まで明るくふるまった。

→ Mẹ tôi rất mạnh mẽ. Dù biết bệnh ung thư không thể qua khỏi nhưng cho đến phút cuối mẹ vẫn lạc quan.

③ 隊員(たいいん)たちは危険をものともせずに、行方(ゆくえ)不明の人の捜索(そうさく)を続けた。

→ Nhóm cứu hộ đã không quản ngại nguy hiểm tiếp tục tìm kiếm những người bị mất tích.

④ この会社は不況(ふきょう)をものともせずに、順調に売り上げを伸ばしている。

→ Công ty này vẫn đều đặn thu lợi nhuận bất chấp suy thoái kinh tế.

⑤ 兄は事業の失敗をものともせずに、新しい仕事に取り組(く)んでいる。

→ Vượt lên thất bại trong kinh doanh, anh trai tôi đang nỗ lực với công việc mới.

⑥ 今年90歳になる高橋さんは、足腰(あしこし)の痛みをものともせずに、若い人の指導(しどう)に励(はげ)んでいる。

→ Cụ Takahashi năm nay đã 90 tuổi nhưng mặc cho chân tay đau nhức, cụ vẫn cố gắng chỉ dẫn cho những người trẻ tuổi.

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới