Đây là những phó từ chỉ mức độ, bổ nghĩa cho động từ hoặc tính từ trong câu và luôn luôn dùng trong câu phủ định. 1. ぜんぜん~ない: Hoàn toàn ... không ① お金(おかね)は ぜんぜん ありません。 → Tôi hoàn toàn không có tiền/...Xem chi tiết
Cấu trúc: Tính từ -i (bỏ い) + く + する Tính từ -na (bỏ な) + に + する Ví dụ: ① かみを みじかく します。 → Tôi sẽ cắt ngắn tóc. (Nguyên văn: Tôi sẽ làm cho tóc ngắn đi) ② 部屋(へや)を きれいに しました。 → Tôi đã dọn sạch phòng....Xem chi tiết
Mẫu câu 1: [Động từ thể ます (bỏ ます)] + やすい (です): dễ làm gì Ví dụ: 使う(つかう)→ 使います → 使いやすい (dễ sử dụng)...Xem chi tiết
Trước khi sang Nhật thì mình luôn kỳ vọng là tình trạng da mặt sẽ cực kỳ cải thiện sau khi sống ở Nhật (mình nghĩ nhiều bạn cũng giống mình ở điểm này). Nhưng sau một thời gian lần mò, ngắm nghía, và...Xem chi tiết
Dưới đây là tất cả 34 bài quiz để kiểm tra tổng hợp toàn bộ kanji N4. Mỗi bài đều có phần test và phần đáp án. Các bạn có thể tải về hoặc in ra để học cho hiệu quả nhé. Quiz: N4_Kanji_01 ...Xem chi tiết
Ở bài trước mình đã tổng hợp "Cách đi lại tiết kiệm trong nội địa Nhật". Trong bài này mình xin giới thiệu cụ thể hơn về hãng hàng không giá rẻ nội địa: Flypeach. Ban đầu hãng này chỉ cung cấp các chu...Xem chi tiết
Mẫu câu này dùng để trích dẫn gián tiếp một câu hỏi trong câu. Có hai loại câu hỏi: câu hỏi dùng từ để hỏi (ai/cái gì/ vì sao/ khi nào ...) và loại câu hỏi lựa chọn có - không và tương ứng với hai loạ...Xem chi tiết
Ở phần ngữ pháp N5, chúng ta đã học danh từ hóa động từ bằng cách thêm 「こと」 vào sau thể thường (普通形) của động từ. Trong bài này chúng ta sẽ học một cách khác để danh từ hóa động từ, đó là các cách dùn...Xem chi tiết
Cấu trúc: [Động từ thể ます (bỏ ます)] + ながら Ví dụ: 書く(かく)→ 書きます → 書きながら 話す(はなす)→ 話します → 話しながら 食べる(たべる)→...Xem chi tiết
Cấu trúc: [Động từ thể て] + いただけませんか。 Mẫu câu này diễn tả một lời đề nghị hay yêu cầu ai đó làm gì giúp mình. Đây là cách nói lịch sự hơn của mẫu câu 「~てください」mà chúng ta đã học ở trình độ N5. Ví dụ: ①...Xem chi tiết