1. Cấu trúc: ”Nếu … thì…”、”Cứ … thì lại …”
2. Ý nghĩa:
Mẫu câu này diễn đạt ý nghĩa là nếu vế 1 xảy ra thì theo lẽ thường, vế 2 nhất định sẽ xảy ra. Mối quan hệ giữa 2 vế câu ở đây thường là nói đến hiện tượng tự nhiên, các sự việc dĩ nhiên hoặc xảy ra theo tuần tự, thói quen, mang tính lặp lại, hoặc cơ chế hoạt động của máy móc.
Ví dụ:
① このボタンを押(お)すと、ドアが開(あ)きます。Cứ bật nút này thì cửa sẽ mở.
② 勉強しないと、日本語が上手にならないよ。 Nếu không học thì không giỏi được tiếng Nhật đâu.
③ 部屋 (へや)が静(しず)かだとよく勉強できる。Phòng mà yên tĩnh thì sẽ học dễ vào.
④ 成績(せいせき)が60点以上だと、合格できます。Kết quả mà trên 60 điểm thì có thể đỗ. (成績: せいせき: kết quả học tập、点: てん: điêm、以上:いじょう: trên、合格: ごうかく: đỗ/đậu)
⑤ 父は毎朝(まいあさ)起 (お)きると、新聞 (しんぶん)を読(よ)みます。Bố tôi cứ mỗi sáng thức dậy là lại đọc báo.
⑥ 成績 (せいせき)が悪いと進学 (しんがく)できません。Kết quả học tập mà tồi thì không học tiếp lên được đâu.
⑦ 最初(さいしょ) の角(かど) を右(みぎ) にまがると、銀行(ぎんこう)が見えます。Rẽ phải ở góc đường đầu tiên thì sẽ nhìn thấy ngân hàng. (最初: さいしょ: đầu tiên、角: góc)
* Lưu ý: Không dùng động từ thì quá khứ trước 「~と」
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.