この夏、電力逼迫+電気代アップ…簡単節約術を紹介
Thiếu hụt nguồn điện + Giá điện tăng …Giới thiệu cách tiết kiệm điện đơn giản cho mùa hè.
(大木優紀アナウンサー)
東京都心(としん)は3日連続(れんぞく)で真夏日(まなつび)となりました。今週からエアコンを使い始めた方も多いのではないでしょうか?そこで今日はこちら!電気代(でんきだい)が今年家計(かけい)を直撃(ちょくげき)するかもしれません!真夏の電力事情(でんりょくじじょう)に黄色信号がともっています。
(Phát thanh viên Ōki Yūki)
Trung tâm thành phố Tokyo đã trải qua 3 ngày nắng nóng cao độ liên tiếp. Từ tuần này, nhiều người đã bắt đầu sử dụng điều hoà. Năm nay, tiền điện có thể sẽ ảnh hưởng lớn tới kinh tế hộ gia đình. Hiện đã có báo động vàng đối với tình hình điện vào giữa hè.
まずは電気代、1月から見てみるとじわじわ値上がりしているんですよね。一般家庭(いっぱんかてい)の平均モデルの場合で、もちろん使用電力は一定なんです。それでも1月と7月を比べると、600円ほど値上がりしているんですね。なぜこれだけ値上がりしたのか?
(ENECHANGEによると)その理由は原油(げんゆ)価格の高騰(こうとう)にありまして8月も原油の値上(ねあ)がりが続くのではと言われているので、電気代も高くなりそうですね。
Từ tháng 1 tiền điện đã dần tăng lên. Đối với một hộ gia đình bình thường, tất nhiên lượng điện tiêu thu là cố định. Dù vậy, nếu so sánh giữa tháng 1 và tháng 7 , tiền điện đã tăng lên 600 yên. Vậy tại sao lại có sự tăng giá như vậy?
Theo ENECHANGE, nguyên nhân là do sự tăng vọt của giá dầu thô. Trong tháng 8 giá dầu được dự đoán sẽ kéo theo giá điện tiếp tục tăng cao.
(小松靖アナウンサー)
原油が高くなってきているのは色んな要因がありますけど、各国(かっこく)コロナが落ち着いてきて経済(けいざい)活動 (かつどう)が再開(さいかい)している。人間が活動するということは原油も使いますから、いい事ではあるんですけど、いろんな価格にはね返って(はねかえって)きますよね。
(Phát thanh viên Yasushi Komatsu)
Giá dầu tăng cũng do nhiều nguyên nhân. Một trong số đó là tình hình corona ở các nước đã bớt căng thẳng và hoạt động kinh tế dần trở lại bình thường. Hoạt động của con người cũng sự dụng nhiều đến dầu thô. Đó là một điều tốt nhưng mặt khác nó lại phản ánh lên giá cả của nhiều mặt hàng.
(大木アナ)
原油で一番思い浮かぶのは、ガソリン代。それだと車を持っていないと関係ないというかもしれませんが、でも原油高は電気代にも影響(えいきょう)与えている。電気代はみんな逃れ(のがれ)られないですからね。
(Phát thanh viên Ōki)
Khi nói đến dầu thô, người ta hay nghĩ ngay đến giá xăng. Nếu bạn không sử hữu ô tô thì có thể không thành vấn đề. Nhưng giá dầu cao cũng ảnh hưởng đến giá tiện. Tiền điện thì không ai có thể thoát được rồi.
(林美沙希アナウンサー)
結構、値上がっているんですね
(Phát thanh viên Misaki Hayashi)
Giá điện cũng tăng khá nhiều nhỉ.
(大木アナ)
実は電気にまつわるこちらも問題なんですね!経産省(けいさんしょう)が今年の夏の「電力需給(でんりょくじゅきゅう)」がここ数年で“最も厳しい水準”になる見通しを出したんです。この数字、「予備率」(よびりつ)といいまして、電力供給にどれだけ余裕(よゆう)があるかを示すものなんですが…
(Phát thanh viên Ōki)
Ngoài ra, còn có một vấn đề như sau. Bộ Kinh tế Thương mại và Công nghiệp đã đưa ra dự đoán rằng năm nay sẽ là năm có lượng cung cầu điện khắc nghiệt nhất trong nhiều năm trở lại đây. Con số này là 「Tỉ lệ lượng điện dự trữ」 phản ánh lượng dư ra trong nguồn cung điện.
東京の電力予備率 7月予測 (よそく) → 3.7% 8月予測 → 3.8%
Tỉ lệ dự trữ điện ở Tokyo trong tháng 7 là 3.7% và trong tháng 8 là 3.8%.
安定供給に最低限必要とされているのが3%と言われていますので、もう本当に予測より逼迫(ひっぱく)してしまえば需給のバランスが不安定になり、最悪の場合停電 (ていでん)してしまう可能性も。
Tỉ lệ dự trữ 3% được cho là mức sàn để đảm bảo nguồn cung điện ổn định. Vì thế nếu tình hình thực tế khó khăn hơn dự đoán thì sẽ xảy ra mất cân bằng cung cầu về điện, trường hợp xấu nhất là có thể xảy ra cắt điện.
ちなみに、夏は大体これくらいかと思うとそうではないんです。去年は…東京の電力予備率 去年7月→7.1% 去年8月→6.4%. 今年はいかに電力が逼迫する予測となっているかわかると思います。
Tôi cứ nghĩ là mùa hè sẽ có tỉ lệ dự trữ nói trên, nhưng năm ngoái tỉ lệ dự trữ điện của Tokyo vào tháng 7 là 7.1% và tháng 8 là 6.4%. Tôi nghĩ là mọi người có thể thấy tỉ lệ dự trữ năm nay suýt soát như thế nào.
(大木アナ)
電力逼迫の背景は、少し理由が違いまして、脱炭素化(だつたんそか)や老朽化(ろうきゅうか)によって火力発電所(かりょくはつでんしょ)が休止や廃止(はいし)が多くなって縮小(しゅくしょう)傾向にあるんですよ。こうした理由もありまして、真夏の電力の需要に供給量が追いつかない(おいつかない)ということになりそうなんです。
(Phát thanh viên Ōki)
Đằng sau sự khan hiếm điện còn có một lý khác. Do những qui định về hạn chế khí thải và sự xuống cấp nên các ngày càng nhiều các nhà máy nhiệt điện hoặc bị đóng cửa hoặc tạm nghỉ. Vì lý do này nguồn cung điện có vẻ sẽ không theo kịp nhu cầu dùng điện trong mùa hè.
ということで今年の夏は、「電気代UP」に加えて「電力逼迫」ということでどうしたって節電せざるをえない夏になりそうです。で、真夏の電気代の6割がエアコンと言われているので、エアコンの使い方うまくなりたいですよね。おさらいしましょう。
Có nghĩa là mùa hè năm nay, cùng với giá điện tăng, sự khan hiếm về nguồn cung điện sẽ buộc chúng ta phải tiết kiệm điện. Vì điện năng do điều hoà tiêu thụ chiếm 60% tổng lượng điện nên tôi muốn tìm ra cách sử dụng điều hòa một cách hợp lý hơn.
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.