Mẫu câu này được dùng để đưa ra lời khuyên, đề xuất: Tốt hơn là nên… / không nên …
- [Động từ thể た] + ほうがいいです。Nên làm gì
- [Động từ thể ない] + ほうがいいです。Không nên làm gì
Ví dụ:
- かぜなら、くすりを すぐのんだほうがいいですよ。(Nếu bị cảm thì cậu nên uống thuốc ngay đi) (かぜなら: nếu bị cảm、くすりをのむ: uống thuốc、すぐ: ngay)
- やさいを たくさんたべたほうがいいですね。(Nên ăn thật nhiều rau mới tốt nhỉ) (やさい: rau、たくさん: nhiều)
- おさけを たくさんのまないほうがいい。(Không nên uống nhiều rượu)
- そとに でかけないほうがいいです。大雨なんですよ。(Đừng nên ra ngoài thì hơn. Mưa to đấy) (そと: ngoài、でかける: ra ngoài、大雨:おおあめ: mưa to)
- もう じかんが ないんです。タクシーで いったほうがいいです。(Không còn thời gian nữa. Nên đi bằng taxi thôi.)
- このパソコンを かわないほうがいいです。たかすぎるんです。(Đừng mua cái máy tính xách tay này. Quá đắt đấy)
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.