Cấu trúc: [動] ない + んばかりだ (*) する → せんばかりだ
Ý nghĩa: Cứ như thể đến mức/ Gần đến mức/ Gần như
Ví dụ:
① 彼は力強く(ちかりづよく)うなずいた。任せろと言わんばかりだった。
→ Anh ta gật đầu rất mạnh. Như thể là nói “cứ giao phó cho tôi” vậy.
② 頭を畳(たたみ)につけんばかりにしてわびたのに、父は許してくれなかった。
→ Rạp đầu gần như chạm xuống chiếu để xin lỗi mà bố tôi vẫn không chịu tha thứ.
③ 演奏(えんそう)が終ったとき、会場には割(わ)れんばかりの拍手が起こった。
→ Khi tiết mục biểu diễn kết thúc, hội trường như vỡ òa trong tiếng vỗ tay.
④ かごいっぱい、あふれんばかりのさくらんぼをいただいた。
→ Tôi vừa được tặng một rổ đầy ắp (gần như tràn ra ngoài) quả anh đào.
⑤ ニュースを聞いて、彼は飛び上がらんばかりに驚(おどろ)いた。
→ Vừa nghe tin xong, anh ta gần như bay lên vì ngạc nhiên,
⑥ 彼女はその人の死を知って、のどが張(は)り裂(さ)けんばかりの声を上げて泣いた。
→ Nghe tin người đó mất, cô ấy đã gào khóc đến xé họng.
⑦ 彼女は、周りに圧倒(あっとう)せんばかりの行動力の持ち主(もちぬし)だ。
→ Cô ấy là người có sức mạnh hành động gần như áp đảo những người xung quanh.
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.