Ngữ pháp N1: 〜 とあって

1. Cấu trúc:

(名)・普通形  とあって

2. Ý nghĩa: “Vì/ Do …”  Mẫu câu diễn đạt lý do đặc biệt của sự việc nào đó. Chính vì lý do đặc biệt này mà tất yếu dẫn đến kết quả ở vế câu sau. Không dùng để nói về bản thân người nói.

3. Ví dụ:

① 久しぶりの快晴(かいせい)の連休(れんきゅう)とあって、行楽地(こうらくち)はどこも人でいっぱいだった。

→  Vì lâu lắm mới có đợt nghỉ dài mà thời tiết đẹp nên khu vui chơi nào cũng rất đông người.

② その女優(じょゆう)ははじめて映画の主役(しゅやく)を務(つと)めるとあって、とても緊張(きんちょう)している様子(ようす)だ。

→ Vì lần đầu tiên cô ấy đóng vai vai chính trong phim, nên bộ dạng cực kì lo lắng.

③ 新聞で店主(てんしゅ)の絵のことが報道(ほうどう)されたとあって、この店に来る客はみんな店に飾(かざ)られた絵を眺(なが)めていく。

→  Vì tranh của chủ tiệm được lên báo, nên khách đến quán đều ngắm những bức tranh được treo tại quán.

④ 梅雨(つゆ)の晴(は)れ間(ま)とあって、どの家も洗濯物を干している。

 Vì gặp ngày nắng trong mùa mưa nên nhà nào cũng phơi quần áo

⑤ 入学試験が近いとあって、みんな緊張している。

→ Vì kỳ thi đại học sắp tới, nên ai cũng lo lắng.

Xem các bài đã đăngTổng hợp ngữ pháp N1

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới