[Ngữ pháp N1] ~たところで

1. Cấu trúc:

動+た形 + ところで

2. Ý nghĩa: “Dù có thử/ trở thành …  thì cũng không có ý nghĩa gì/ cũng phí”.  Vế sau là câu đánh giá mang tính phủ định. Không dùng với các câu thể hiện kì vọng, ý chí, động cơ và không dùng với thì quá khứ. Hay đi cùng các phó từ như  いくら、どんなに、今さら v.v

3. Ví dụ:

  今さら駆(か)けつけたところで、もう会議は終わっているだろう。

→ Có chạy đến ngay bây giờ thì hội nghị chắc cũng kết thúc rồi.

  どんなに説明したところで、私の気持ちはわかってもらえないだろう。

→ Dù có giải thích thế nào đi nữa thì chắc anh cũng không hiểu cảm xúc của em.

フリーマーケットでは品物が全部売れたところで、もうけはあまりない。

→ Dù có bán hết đống đồ ở chợ trời thì cũng chả có lãi đâu

いくら謝ったところで、彼女との関係は元には戻らないと思う。

→ Dù có xin lỗi đến thế nào đi chăng nữa thì quan hệ với bạn gái cũng không thể trở về như lúc đầu được.

そのまま考え続けたところで、これ以上いいアイディアは出てこないだろう。

→ Cứ tiếp tục nghĩ như thế này nữa thì cũng không ra được ý tưởng nào tốt hơn đâu.

Xem các bài đã đăngTổng hợp ngữ pháp N1

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới