Cấu trúc: 名・普通形 + とあれば
Ý nghĩa: “Nếu … thì…” (điều kiện trong trường hợp này là điều kiện đặc biệt). Vế sau là diễn tả nguyện vọng, ý chí hay đánh giá của người nói về điều kiện nêu ở vế trước đó.
Ví dụ:
① 子どものためとあれば、私はどんなことでも我慢 (がまん) しますよ。
→ Nếu là vì con cái thì điều gì tôi cũng có thể chịu đựng được.
② 小さい島での一人暮らしとあれば、不自由なことも多いだろう。
→ Nếu mà sống 1 mình trên hòn đảo nhỏ thì chắc cũng có những việc không thoải mái.
③ 入院のためにお金が必要だとあれば、なんとかしてお金を用意しなければならない。
→ Nếu mà cần tiền để nhập viện thì phải làm gì đó để chuẩn bị tiền.
④ 必要な学費とあれば、父は払ってくれれだろう。
→ Nếu là học phí cần thiết thì bố tôi chắc sẽ trả cho tôi.
⑤ あなたの頼みとあれば、精(せい)いっぱい頑張ります。
→ Nếu mà em đã nhờ vả thì anh sẽ cố gắng hết sức.
⑥ 家族のためとあれば、彼はどんなことでもするだろう。
→ Nếu là vì gia đình thì việc gì anh ấy cũng sẽ làm.
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.