Ngữ pháp N1: 〜 ではあるまいし

1. Cấu trúc:

(名)  ではあるまいし

2. Ý nghĩa: “Cũng không phải là … thì sao phải … như thế/ nên đừng có … như thế”.  Vế sau thường là đánh giá, quan điểm, hay cảnh báo mang tính phủ định hành động ở vế trước. Ngoài danh từ thì có thể dùng theo cụm như 〜わけではあるまいし hay 〜のではあるまいし.

3. Ví dụ:

① 子供ではあるまいし、眠かったり空腹(くうふく)だったりするだけでそんなに不機嫌(ふきげん)な顔をするものではない。

→ Cậu cũng không còn là trẻ con, đừng có mà xị cái mặt ra khi buồn ngủ hay đói bụng như thế.

② 犬や猫じゃあるまいし、上の人の言葉に従(したが)うだけなんてごめんだ。

→ Cậu cũng không phải là chó mèo, sao cứ phải răm rắp nghe theo lời sếp thế.

③ 面接試験は初めてではあるまいし、今回はどうしてそんな緊張するの?

→ Cũng không phải là lần đầu đi phỏng vấn, sao lần này cậu lại lo lắng như thế?

④ あなたが悪かったわけではあるまいし、そんなに自分を責せめることはないよ。

→ Cũng chẳng phải là do cậu không tốt nên đừng cứ đổ lỗi cho bản thân như thế nữa.

⑤ 神様(かみさま)じゃあるまいし、私はあなたを許(ゆる)すことはできません。

→ Tôi chẳng phải là thần thánh gì nên không thể tha thứ cho anh được.

Xem các bài đã đăngTổng hợp ngữ pháp N1

Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.

Like facebook BiKae để cập nhật bài viết mới