Cấu trúc: [Danh từ] + にしては: Ai cũng nghĩ là…/Lúc nào cũng … nhưng …
* Mẫu câu thể hiện sự khác biệt giữa thực tế với điều được nghĩ trước đó. Ấn tượng, quan điểm là thế này hoặc ai cũng nghĩ là như thế này (điều đương nhiên) nhưng thực tế lại khác.
Ví dụ:
① A: いつも派手(はで)な森さんにしては、今日はずいぶん地味な服だね。
B: 今日はアルバイトの面接に行くんだって。
→ A: Người lúc nào cũng ăn mặc sặc sỡ như anh Mori mà hôm nay sao giản dị thế nhỉ.
B: Thấy bảo là hôm nay đi phỏng vấn xin việc làm thêm.
② あの子たち、高校生にしては顔が大人っぽいけど、しゃべると、やっぱり高校生だね。
→ Lũ trẻ kia nếu mà là học sinh phổ thông thì trông người lớn đấy nhưng khi nói chuyện thì đúng là vẫn chỉ là học sinh phổ thông.
(Trông người lớn so với lứa tuổi học sinh phổ thông, nhưng khi nói chuyện thì vẫn trẻ con)
③ これ、ピカソの絵?ピカソにしては、けっこう普通の絵だね。
→ Đây là tranh của Picaso ư? Nếu mà là của Picaso thì bình thường quá nhỉ.
(Nghĩ là tranh của Picaso phải đặc biệt thế nào cơ nhưng sao tranh này bình thường quá)
④ 彼は英語の教師にしては、英語能力が低い。
→ Anh ấy là giáo viên tiếng Anh mà năng lực tiếng Anh thấp thế.
⑤ 7月にしては、涼しいね。
→ Tháng 7 mà trời vẫn mát nhỉ.
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.