Cấu trúc: [Thể thường (ふつう)] + あまり
* Tính từ-na + な/ Danh từ + の + あまり
Ý nghĩa: “Quá …“, điều gì đó vượt quá mức độ, gây ra kết quả không bình thường.
Ví dụ:
① 母は、私を心配するあまり、体調を崩(くず)したようです。
→ Mẹ tôi vì quá lo lắng cho tôi nên dường như sức khỏe đã suy sụp.
② その犬が死んだ時、先生は悲しみのあまり、しばらく仕事を休んでいました。
→ Khi con chó đó chết đi, cô giáo vì quá buồn nên đã xin nghỉ làm một thời gian.
③ スピーチコンテストでは、緊張のあまり、話す内容をかなり忘れてしまった。
→ Tại cuộc thi diễn thuyết, vì quá hồi hộp nên tôi đã quên mất cả nội dung cần nói.
④ ゲームを熱中(ねっちゅう)するあまり、食事をするのを忘れていました。
→ Quá mải chơi game đến mức quên cả ăn.
⑤ うれしさのあまり、彼は涙(なみだ)を流(なが)しました。
→ Vì quá vui sướng anh ấy đã rơi lệ.
⑥ 興奮(こうふん)のあまり、写真を取るのを忘れてしまった。
→ Quá phấn khích nên tôi quên cả chụp ảnh.
Xin vui lòng không đăng lại nội dung trên trang này nếu không được phép của chúng tôi.